Thứ Sáu, 15 tháng 9, 2017

Lễ thất tịch của Trung Quốc

TÌM HIỂU VỀ LỄ THẤT TỊCH CỦA TRUNG QUỐC

Ngày 14-2 là ngày Valentine của các nước phương Tây, còn bạn có biết ngày lễ tình yêu của Trung Quốc là vào ngày nào không? Đó chính là ngày lễ Thất Tịch vào mồng 7 tháng 7 âm lịch hàng năm. Vậy lễ Thất Tịch gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!

Lễ thất tịch của Trung Quốc

 

Lễ thất tịch là gì?

Lễ Thất Tịch, hay còn gọi là lễ Khất Xảo, lễ Thất Xảo hay Thất Thư Đản, khởi nguồn từ Trung Quốc, là một trong những ngày lễ quan trọng trong dân gian truyền thống. Đó cũng là ngày lễ truyền thống ở các nước Đông Á, rơi vào ngày mùng 7 tháng 7 âm lịch, bắt nguồn từ truyền thuyết Ngưu Lang và Chức Nữ.

Một số từ vựng và thành ngữ về chủ đề “Thất Tịch” của Trung Quốc:


1.七夕节 qīxì jié: lễ Thất Tịch
2.乞巧节 qǐqiǎo jié: lễ Khất Xảo
3.情人节 qíngrén jié: tết tình nhân
4.习俗 xísú: phong tục
5.传统 chuántǒng: truyền thống
6.祝福 zhùfú: chúc phúc
7.浪漫 làngmàn: lãng mạn
8.阴历 yīnlì: âm lịch
9.鹊桥 quèqiáo: cầu hỷ thước
10.银河 yínhé: ngân hà
11.织女星 zhīnǚxīngsao: Ngưu Lang
12.牛郎星 niúlángxīngsao: Ngưu Lang
13.魁星 kuíxīng: sao Khôi
14.牛郎织女 niúlángzhīnǚ: Ngưu Lang Chức Nữ
15.王母娘娘 wángmǔniángniáng: Vương Mẫu Nương Nương
16.玉皇大帝 yùhuángdàdì: Ngọc Hoàng Đại Đế
17.七仙女 qīxiānnǚ: thất tiên nữ
18.民间故事 mínjiān gùshì: câu chuyện dân gian
19.穿针乞巧 chuān zhēn qǐqiǎo: xâu kim Khất Xảo
20.吃巧果 chī qiǎoguǒ: ăn Xảo quả
21.拜织女 bài zhīnǚ: bái Chức Nữ
22.种生求子 zhǒng shēng qiú zi: trồng cây cầu tử
23.为牛庆生 wèi niú qìng shēng: mừng lễ cho trâu
24.晒书晒衣 shài shū shài yī: phơi sách và quần áo
25.染指甲 rǎn zhǐjiǎ: nhuộm móng tay
26.妇女洗发 fùnǚ xǐ fǎ: gội đầu cầu may
27.月老庙 yuèlǎo miào: miếu nguyệt lão
28.果盘 guǒpán: mâm hoa quả
29.供品 gòngpǐn: đồ cúng
30.花灯 huādēng: đèn hoa
31.宫灯 gōngdēng: đèn cung đình
32. 旗袍 qípáo: sườn xám

1.郎才女貌 Lángcáinǚmào: trai tài gái sắc
2.情有独钟 Qíngyǒudúzhōng: tình yêu duy nhất
3.天长地久 Tiānchángdìjiǔ: thiên trường địa cửu
4.百年好合 Bǎiniánhǎohé: trăm năm hòa hợp
5.永结同心 Yǒngjiétóngxīn: vĩnh kết đồng tâm
6.一日不见,如隔三秋 Yīrìbùjiàn, rúgésānqiū: 1 ngày không gặp như cách 3 thu

Bên cạnh những hoạt động, tập tục truyền thống như: xâu kim Khất Xảo, ăn Xảo quả, bái Chức Nữ… vào ngày Thất Tịch, người ta còn tặng nhau những lời chúc phúc tốt đẹp nhất, để trải qua ngày lễ tình nhân trọn vẹn nhất.

Một vài câu chúc phúc ngày lễ Thất Tịch:


1. 平淡的生活需要添加浪漫,孤独的心需要爱的陪伴,牛郎织女相会于银河两岸,知心爱人幸福相伴。
Cuộc sống bình thường cần thêm sự lãng mạn, người cô đơn cần có người bầu bạn, Ngưu Lang Chức Nữ hội ngộ bên bờ Ngân Hà, người có tình sống hạnh phúc bên nhau.

2. 银河两岸,织女牛郎,遥遥相对。每年七夕,抬头可见,喜鹊架桥,情人团圆。祝单身的收到缘分将至,恋人收到情场如意,已婚者收到家庭甜蜜。
Yínhé liǎng'àn, zhīnǚ niúláng, gé hé xiāng wàng. Měinián qīxì, táitóu kějiàn, xǐquè jià qiáo, qíngrén tuányuán. Zhù dānshēn de shōu dào yuánfèn jiāng zhì, liànrén shōu dào qíngchǎng rúyì, yǐ hūn zhě shōu dào jiātíng tiánmì.

Hai bờ Ngân Hà, Ngưu Lang Chức Nữ, xa xôi cách biệt. Thất Tịch mỗi năm, ngẩng đầu nhìn lên, Hỷ Thước bắc cầu, tình nhân đoàn viên. Chúc những người đơn thân duyên phận sẽ đến, những người yêu nhau mọi điều như ý, những người đã kết hôn gia đình hạnh phúc.

3. 当星河都在变迁,你我却仍天各一边。但请相信,纵使万水千山,日日夜夜对你的思念从未曾改变。
Dāng xīnghé dōu zài biànqiān, nǐ wǒ què réng tiān gè yībiān. Dàn qǐng xiāngxìn, zòngshǐ wànshuǐqiānshān, rìrìyèyè duì nǐ de sīniàn cóng wèicéng gǎibiàn.
Ngân Hà dù đã đổi thay, chúng ta lại vẫn cách xa. Nhưng hãy tin rằng, dù cho khó khăn gian khổ, ngày tháng đằng đẵng, tâm ý đối với người vẫn không thay đổi.

Xem thêm các bài cùng chủ đề:

Lễ Thất Tịch bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xưa dần dần trở thành một nét văn hóa, truyền thống vô cùng đặc trưng của Trung Quốc. Dù sau bao năm ngày lễ Thất Tịch với câu chuyện Ngưu Lang Chức Nữ cũng sẽ luôn được gìn giữ lưu truyền với những giá trị vô giá của nó.

Nguồn gốc của lễ Thất Tịch-Truyền thuyết cổ xưa về Ngưu Lang và Chức Nữ:


Truyền thuyết Ngưu Lang và Chức Nữ là một trong Tứ đại truyền thuyết dân gian của Trung Quốc, được lưu truyền lâu đời và rộng rãi nhất và có vị trí vô cùng quan trọng trong lịch sử văn học dân gian Trung Quốc, câu truyện kể rằng:

相传牛郎父母早逝,只有一头老牛相伴。有一天老牛给他出了计谋,教他怎样娶织女做妻子。到了那一天,美丽的仙女们果然到银河沐浴。这时牛郎突然跑出来拿走了织女的衣裳。惊惶失措的仙女们急忙上岸穿好衣裳飞走了,唯独剩下织女。在牛郎的恳求下,织女答应做他的妻子。婚后,牛郎织女男耕女织,相亲相爱,生活得十分幸福美满。织女还给牛郎生了一儿一女。

织女和牛郎成亲的事被天庭的玉帝和王母娘娘知道后,他们勃然大怒,并命令天神下界抓回织女。天神趁牛郎不在家的时候,抓走了织女。牛郎回家不见织女,急忙担了两个小孩追去。眼看就要追上,王母娘娘心中一急,拔下头上的金簪向银河一划,昔日清浅的银河一霎间变得浊浪滔天,牛郎再也过不去了。从此,牛郎织女只能泪眼盈盈,隔河相望,天长地久,  玉皇大帝和王母娘娘也拗不过他们之间的真情,准许他们每年七月七日相会一次,相传,每逢七月初七,人间的喜鹊就要飞上天去,在银河为牛郎织女搭鹊桥相会。

Xiāngchuán niúláng fùmǔ zǎo shì, zhǐyǒu yītóu lǎo niú xiāngbàn. Yǒu yītiān lǎo niú gěi tā chū le jìmóu, jiào tā zěnyàng qǔ zhīnǚ zuò qīzi. Dàole nà yītiān, měilì de xiānnǚmen guǒrán dào yínhé mùyù. Zhè shí niúláng tūrán pǎo chūlái ná zǒu le zhīnǚ de yīshang. Jīnghuángshīcuò de xiānnǚmen jímáng shàng'àn chuān hǎo yīshang fēi zǒule, wéi dú shèng xià zhīnǚ. Zài niúláng de kěnqiú xià, zhīnǚ dāyìng zuò tā de qīzi. Hūn hòu, niúláng zhīnǚ nán gēng nǚ zhī, xiāngqīn xiāng'ài, shēnghuó dé shífēn xìngfú měimǎn. Zhīnǚ hái gěi niúláng shēngle yī ér yī nǚ.

Zhīnǚ hé niúláng chéngqīn de shì bèi tiāntíng de yùdì hé wángmǔniángniáng zhīdào hòu, tāmen bórán dànù, bìng mìnglìng tiānshén xiàjiè zhuā huí zhīnǚ. Tiānshén chèn niú láng bù zài jiā de shíhòu, zhuā zǒu le zhīnǚ. Niúláng huí jiā bùjiàn zhīnǚ, jímáng dān le liǎng ge xiǎohái zhuī qù. Yǎnkàn jiù yào zhuī shang, wángmǔniángniáng xīnzhōng yī jí, bá xià tóu shang de jīnzān xiàng yínhé yī huá, xīrì qīngqiǎn de yínhé yī shàjiān biàn dé zhuólàngtāotiān, niúláng zài yě guò bù qù le. Cóngcǐ, niúláng zhīnǚ zhǐ néng lèiyǎnyíngyíng, géhéxiāngwàng, tiānchángdìjiǔ, yùhuángdàdì hé wángmǔniángniáng yě niù bù guò tāmen zhījiān de zhēnqíng, zhǔnxǔ tāmen měinián qī yuè qī rì xiāng huì yīcì, xiāngchuán, měi féng qī yuè chū qī, rénjiān de xǐquè jiù yào fēi shàng tiān qù, zài yínhé wèi niúláng zhīnǚ dā quèqiáo xiāng huì.

Tương truyền phụ mẫu của Ngưu Lang mất sớm, chỉ có một chú bò già bên cạnh làm bạn. Một hôm chú bò nói cho Ngưu Lang một diệu kế, giúp chàng có thể lấy được Chức Nữ về làm vợ. Vào một ngày, những tiên nữ xinh đẹp xuống ngân hà để tắm rửa. Lúc đó, Ngưu Lang đột nhiên chạy ra và cầm y phục của Chức Nữ đi. Các tiên nữ ngạc nhiên hoảng loạn vội vàng lên bờ mặc quần áo rồi rời đi, chỉ còn lại duy nhất mình Chức Nữ. Dưới sự khẩn cầu của Ngưu Lang, Chức Nữ đã đồng ý làm vợ chàng. Sau khi thành thân, Ngưu Lang Chức Nữ chồng cầy cấy vợ dệt vải, vô cùng yêu thương nhau, cuộc sống hạnh phúc mỹ mãn. Chức Nữ còn sinh cho Ngưu Lang một nam một nữ.
Chuyện Ngưu Lang và Chức Nữ thành thân bị Ngọc Hoàng và Vương mẫu nương nương trên thiên đình biết được, vô cùng tức giận, liền cử thiên thần hạ giới bắt Chức Nữ về. Thiên thần nhân lúc Ngưu Lang không có nhà liền mang Chức Nữ đi. Ngưu lang về đến nhà không thấy Chức Nữ, vội vàng mang hai đứa con đuổi theo. Thấy Ngưu Lang sắp đuổi kịp, Vương mẫu nương nương liền gấp gáp rút kim trâm trên đầu xuống cắt ngang ngân hà, ngân hà vốn trong xanh trong chớp mắt trở nên sóng cuộn ngập trời, khiến Ngưu Lang không thể đuổi theo. Từ đó, Ngưu Lang Chức Nữ chỉ đành nước mắt tràn đầy, cách bờ trông ngóng, thời gian trôi qua, Ngọc Hoàng đại đế và Vương mẫu nương nương cũng không thể ngăn cản được chân tình của họ, đành cho phép họ mùng 7 tháng 7 mỗi năm được gặp nhau một lần, tương truyền, vào ngày đó, chim Hỷ Thước liền bay lên trời, dựng nên một câu cầu trên dải ngân hà giúp Ngưu Lang và Chức Nữ hội ngộ với nhau.

Tiếng Trung Ánh Dương

Thứ Ba, 4 tháng 7, 2017

Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung

Các mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung

Chào các bạn hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học về các mẫu câu chúc mừng sinh nhật trong tiếng Trung nhé! Bạn muốn lời chúc sinh nhật của mình ý nghĩa hơn, bạn muốn gây ấn tượng với đối phương qua lời chúc sinh nhật, bạn muốn gửi gắm tình cảm của mình qua lời chúc? Hãy cùng tìm hiểu những lời chúc sinh nhật hay, ý nghĩa và cũng không kém phần độc đáo dưới đây nhé!

Ngoài câu chúc đơn giản quen thuộc như 生日快乐 (Shēngrì kuàilè: Sinh nhật vui vẻ) chúng ta còn có thể chúc như thế nào?


Lời chúc sinh nhật dành cho bố mẹ, ông bà, trưởng bối, bề trên, sếp, …


- 老妈, 生日快乐, 我永远爱你.
/lǎo mā, shēng rì kuài lè, wǒ yǒng yuǎn ài nǐ/
Mẹ à, sinh nhật vui vẻ, con mãi mãi yêu mẹ.

- 亲爱的妈妈, 祝您: 生日快乐!心情舒畅!身体健康!
/qīn ài de māma, zhù nín: shēng rì kuài lè! xīn qíng shū chàng! shēn tǐ jiàn kāng/
Mẹ yêu, chúc mẹ sinh nhật vui vẻ!tâm trang thoải mái! Sức khỏe dồi dào!

- 在这个日子里, 我想起了您. 我只希望给您所有我的祝福, 亲爱的妈妈您辛苦了, 生日快乐!
/zài zhè gè rìzi lǐ, wǒ xiǎng qǐ le nín. wǒ zhǐ xī wàng gěi nín suǒ yǒu wǒ de zhù fú, qīn ài de māma nín xīn kǔ le, shēng rì kuài lè/
Vào ngày này con nhớ đến mẹ. Con chỉ muốn đem hết tất cả những lời chúc phúc của con gửi tới mẹ, mẹ yêu à, mẹ đã vất vả rồi, chúc mẹ sinh nhật vui vẻ!

- 祝你生日快乐!祝我美丽的, 乐观的, 热情的, 健康自信的, 充满活力的大朋友---妈妈, 生日快乐!
/zhù nǐ shēng rì kuài lè! zhù wǒ měi lì de, lè guān de, rè qíng de, jiàn kāng zì xìn de, chōng mǎn huó lì de dà péngyou --- māma, shēng rì kuài lè/
Chúc mẹ sinh nhật vui vẻ! chúc cho người bạn của con xinh đẹp, lạc quan, nhiệt tình, mạnh khỏe, đầy sức sống của con- mẹ, sinh nhật vui vẻ!

- 儿女的生日, 母亲会牢记. 儿女的一切, 母亲要操心. 今天是母亲的生日, 该由儿女来孝尽, 短信不代表什么, 但却是儿女微薄的心意: 祝母亲生日快乐.
/ér nǚ de shēng rì, mǔ qīn huì láo jì. ér nǚ de yí qiē, mǔ qīn yào cāo xīn. jīn tiān shì mǔ qīn de shēng rì, gāi yóu ér nǚ lái xiào jìn, duǎn xìn bù dài biǎo shén me, dàn què shì ér nǚ wēi báo de xīn yì: zhù mǔ qīn shēng rì kuài lè/
Sinh nhật của chúng con mẹ đều ghi nhớ, mọi việc của chúng con mẹ đều phải lo liệu. Hôm nay là sinh nhật mẹ, nên đến lượt chúng con tận hiếu với mẹ, tin nhắn không đại diện cho điều gì cả, nhưng nó lại là chút tấm lòng nhỏ của chúng con: Chúc mẹ sinh nhật vui vẻ.

- 愿清风吹走你的烦恼, 流水流走你的悲伤, 空气里弥漫的是快乐, 花朵里散发着幸福的香气. 生日祝福送给你, 愿健康身体永远属于你.
/yuàn qīng fēng chuī zǒu nǐ de fán nǎo, liú shuǐ liú zǒu nǐ de bēi shāng, kōng qì lǐ mí màn de shì kuài lè, huā duǒ lǐ sàn fā zhuó xìng fú dí xiāng qì. shì jiè wèi shēng rì zhù fú sòng gěi nǐ, yuàn jiàn kāng shēn tǐ yǒng yuǎn shǔ yú nǐ/
Mong làn gió thổi đi những phiền não của mẹ, dòng nước chảy trôi đi những khổ đau của mẹ, trong không khí ngập tràn niềm vui, những bông hoa tỏa ra hương thơm hạnh phúc. Gửi tới mẹ lời chúc sinh nhật, mong mẹ luôn luôn mạnh khỏe.

- 老爸, 你是我的高山, 你是我的大海, 谢谢你教会我成长, 谢谢你包容我的小任性, 今天是你生日, 祝你生日快乐.
/lǎo bà, nǐ shì wǒ de gāo shān, nǐ shì wǒ de dà hǎi, xiè xiè nǐ jiào huì wǒ chéng zhǎng, xiè xiè nǐ bāo róng wǒ de xiǎo rèn xìng, jīn tiān shì nǐ shēng rì, zhù nǐ shēng rì kuài lè/
Bố à, bố là ngọn núi cao của con, là biển rộng của con, cảm ơn bố đã dạy con nên người, cảm ơn bố đã bao dung cho sự ngang bướng của con, hôm nay là sinh nhật bố, chúc bố sinh nhật vui vẻ!

- 祝: 老爸永远健康, 永远年轻, 永远幸福.
/zhù: lǎo bà yǒng yuǎn jiàn kāng, yǒng yuǎn nián qīng, yǒng yuǎn xìng fú/
Chúc bố luôn luôn khỏe mạnh, trẻ trung và luôn luôn hạnh phúc. 

- 愿你福如东海, 寿比南山. 祝你健康长寿.
/yuàn nǐ fú rú dōng hǎi, shòu bǐ nán shān. zhù nǐ jiàn kāng cháng shòu/
Chúc ông phúc như đông hải, thọ tỉ nam sơn. Chúc ông mạnh khỏe sống lâu.

- 父亲于我来说, 就是一本百科书, 教育我如何做人, 就是一个港湾, 永远无条件的为我提供憩息之处, 借此机会, 我要对我的父亲说: 感谢您与母亲的辛勤劳苦养育之恩.
/fù qīn yú wǒ lái shuō, jiù shì yī běn bǎi kē shū, jiào yù wǒ rú hé zuò rén, jiù shì yī gè gǎng wān, yǒng yuǎn wú tiáo jiàn de wèi wǒ tí gōng qì xī zhī chù, jiè cǐ jī huì, wǒ yào duì wǒ de fù qīn shuō: gǎn xiè nín yǔ mǔ qīn de xīn qín láo kǔ yǎng yù zhī ēn/
Đối với con bố chính là một cuốn bách khoa toàn thư, dạy con cách làm người, bố chính là một bến tàu, luôn luôn cung cấp chốn neo đậu cho con một cách vô điều kiện, nhân cơ hội này, con muốn nói với bố: Cảm ơn công ơn bố và mẹ đã vất vả nuôi dưỡng giáo dục con nên người. 

- 祝福你事事顺心, 幸福无边!
/zhù fú nǐ shì shì shùn xīn, xìng fú wú biān/
Chúc chú mọi việc đều thuận lợi, hạnh phúc vô biên!

- 你是大树, 为我们遮蔽风风雨雨;你是太阳, 为我们的生活带来光明. 亲爱的父亲, 祝你健康、长寿. 生日快乐!
/nǐ shì dà shù, wèi wǒmen zhē bì fēng fēng yǔ yǔ; nǐ shì tài yáng, wèi wǒmen de shēng huó dài lái guāng míng. qīn ài dí fù qīn, zhù nǐ jiàn kāng 、 cháng shòu. shēng rì kuài lè /
Bố là cây đại thụ che chắn gió mưa cho chúng con, bố là mặt trời đem lại ánh sáng cho cuộc sống của chúng con. Bố thân yêu, chúc bố mạnh khỏe sống lâu. Sinh nhật vui vẻ!

- 生日祝福送给你, 好运幸运缠着你, 快乐幸福陪着你, 吉祥平安恋着你, 家人朋友疼着你, 上帝菩萨保佑你. 祝你生日快乐, 岁岁都健康.
/shēng rì zhù fú sòng gěi nǐ, hǎo yùn xìng yùn chán zhe nǐ, kuài lè xìng fú péi zhe nǐ, jí xiáng píng ān liàn zhe nǐ, jiā rén péng yǒu téng zhe nǐ, shàng dì pú sà bǎo yòu nǐ. zhù nǐ shēng rì kuài lè, suì suì dou jiàn kāng/
Lời chúc sinh nhật gửi tới mẹ, mong mọi điều may mắn đến với mẹ, niềm vui và hạnh phúc luôn ở bên mẹ, bình an cát tường luôn yêu mến mẹ, người thân bạn bè yêu thương mẹ, thượng đế bồ tát phù hộ cho mẹ. Chúc mẹ sinh nhật vui vẻ, luôn luôn mạnh khỏe!

- 在您生日的这一天, 只希望老板您能快乐、健康、美丽生日快乐!
/zài nín shēng rì de zhè yī tiān, zhǐ xī wàng lǎo bǎn nín néng kuài lè 、 jiàn kāng 、 měi lì shēng rì kuài lè/
Vào ngày sinh nhật sếp chì mong sếp có thể vui vẻ mạnh khỏe, xinh đẹp, sinh nhật vui vẻ!

- 老板您的生日到了, 发条短信祝福你生日快乐, 身体健康!请您放心, 我一定会努的工作的, 一定会好好的干, 不辜负您的栽培的
/lǎo bǎn nín de shēng rì dào le, fā tiáo duǎn xìn zhù fú nǐ shēng rì kuài lè, shēn tǐ jiàn kāng! qǐng nín fàng xīn, wǒ yí dìng huì nǔ lì de gōng zuò de, yí dìng huì hǎohao de gān, bù gū fù nín de zāi péi de/
Sinh nhật sếp đến rồi, em gửi tin nhắn chúc sếp sinh nhật vui vẻ, mạnh khỏe! Mong sếp yên tâm, em nhất định sẽ cố gắng làm việc, không phụ sự đề bạt của sếp.

- 公司全体同事祝你生日快乐!愿所有的快乐、所有的幸福、所有的温馨、所有的好运都永远围绕在你的身边.
/gōng sī quán tǐ tóng shì zhù nǐ shēng rì kuài lè! yuàn suǒ yǒu de kuài lè 、 suǒ yǒu de xìng fú 、 suǒ yǒu de wēn xīn 、 suǒ yǒu de hǎo yùn dou yǒng yuǎn wéi rào zài nǐ de shēn biān/
Toàn thể đồng nghiệp công ty chúc sếp sinh nhật vui vẻ! Mong tất cả mọi niềm vui, hạnh phúc, ấm áp và may mắn đều sẽ luôn luôn ở bên sếp.

- 尊敬的领导大人, 今天是你的生日, 我代表我全家, 祝您生日快乐, 快快高升啊. 愿一生平安属于你啊!
/zūn jìng de lǐng dǎo dà rén, jīn tiān shì nǐ de shēng rì, wǒ dài biǎo wǒ quán jiā, zhù nín shēng rì kuài lè, kuài kuài gāo shēng ā. yuàn yī shēng píng ān shǔ yú nǐ ā/
Sếp đại nhân đáng kính, hôm nay là sinh nhật sếp, em đại diện cho cả gia đình chúc sếp sinh nhật vui vẻ, thăng chức nhanh ạ, chúc sếp một đời bình an!

- 领导大哥, 您真是有本事, 我想把您当做偶像一样供着, 愿您在生日的日子里, 幸运永相伴!幸福过一生!
/lǐng dǎo dà gē, nín zhēn shì yǒu běn shì, wǒ xiǎng bǎ nín dāng zuò ǒu xiàng yí yàng gōng zhe, yuàn nín zài shēng rì de rìzi lǐ, xìng yùn yǒng xiāng bàn! xìng fú guò yī sheng/
Sếp đại ca, anh thật là có bản lĩnh, em muốn tôn anh lên làm thần tượng, chúc anh trong ngày sinh nhật, luôn luôn hạnh phúc! Hạnh phúc cả đời!

- 感谢您我亲爱的领导, 感谢您在工作上对我的帮助, 感谢您对我的培育, 感谢您平时对我的照顾, 衷心的祝愿您, 生日快乐!
/gǎn xiè nín wǒ qīn ài de lǐng dǎo, gǎn xiè nín zài gōng zuò shàng duì wǒ de bāng zhù, gǎn xiè nín duì wǒ de péi yù, gǎn xiè nín píng shí duì wǒ de zhào gù, zhōng xīn de zhù yuàn nín, shēng rì kuài lè/
Cảm ơn sếp thân yêu của em, cảm ơn sự giúp đỡ của anh trong công việc, cảm ơn sự dẫn dắt của anh, cảm ơn sự chiếu cố của anh, chân thành chúc anh sinh nhật vui vẻ!

- 祝: 老板永远这样帅气, 生意越做越大.生日快乐!
/zhù: lǎo bǎn yǒng yuǎn zhè yàng shuài qì, shēng yì yuè zuò yuè dà. shēng rì kuài lè/
Chúc sếp mãi đẹp trai như thế này, công việc làm ăn càng ngày càng lớn, sinh nhật vui vẻ!

- 尊敬的老板, 在您生日这一天, 将快乐的音符, 作为礼物送给你, 愿你拥有365个美丽的日子!
/zūn jìng de lǎo bǎn, zài nín shēng rì zhè yī tiān, jiāng kuài lè de yīn fú, zuò wéi lǐ wù sòng gěi nǐ, yuàn nǐ yōng yǒu 365 gè měi lì de rìzi/
Sếp đáng kính, vào ngày sinh nhật anh, đem những nốt nhạc vui vẻ làm quà tặng cho anh, chúc anh có 365 ngày tươi đẹp.

- 祝爷爷: 生日快乐、身体健康!祝您老人家福如东海长流水, 寿比南山.
/zhù yéye: shēng rì kuài lè 、 shēn tǐ jiàn kāng! zhù nín lǎo rén jiā fú rú dōng hǎi cháng liú shuǐ, shòu bǐ nán shān/
Chúc ông nội sinh nhật vui vẻ, mạnh khỏe! Chúc ông phúc như đông hải, thọ tỉ nam sơn. 

- 祝姥姥: 福如东海, 寿比南山!身体健康, 生活幸福! 顺心如意!孙子敬上!
/zhù lǎolao: fú rú dōng hǎi, shòu bǐ nán shān! shēn tǐ jiàn kāng, shēng huó xìng fú! shùn xīn rú yì! sūn zǐ jìng shàng/
Chúc bà ngoại phúc như đông hải, thọ tỉ nam sơn! Chúc bà khỏe mạnh, sống vui vẻ! Mọi sự thuận lợi như ý! Con cháu hiếu kính!

- 爷爷生日快乐, 虽然我没有什么礼物送给你, 但是我会送你一句祝福语, “爷爷祝你身体健康、长命百岁.
/yéye shēng rì kuài lè, suī rán wǒ méi yǒu shén me lǐ wù sòng gěi nǐ, dàn shì wǒ huì sòng nǐ yī jù zhù fú yǔ, “ yé yé zhù nǐ shēn tǐ jiàn kāng 、 cháng mìng bǎi suì/
Chúc ông nội sinh nhật vui vẻ, tuy rằng con không có quà gì tặng cho ông, nhưng con sẽ gửi tặng ông một lời chúc: “Chúc ông nội mạnh khỏe, sống lâu trăm tuổi.”

- 今天是您的生日, 我祝爷爷笑口常开, 福星高照, 万寿无疆!
/jīn tiān shì nín de shēng rì, wǒ zhù yéye xiào kǒu cháng kāi, fú xīng gāo zhào, wàn shòu wú jiāng/
Hôm nay là sinh nhật ông, con chúc ông nội luôn luôn vui cười, phúc tinh chiếu rọi, vạn thọ vô cương! 

- 祝奶奶身体健康、长命百岁;万事如意、晚年幸福;生日快乐.
/zhù nǎinai shēn tǐ jiàn kāng 、 cháng mìng bǎi suì; wàn shì rú yì 、 wǎn nián xìng fú; shēng rì kuài lè /
Chúc bà nội mạnh khỏe, sống lâu trăm tuổi, vạn sự như ý, vui vẻ tuổi già, chúc bà sinh nhật vui vẻ.

Xem thêm tại: 

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2017

Tiếng lóng và những câu khẩu ngữ nóng trong tiếng Trung

Khẩu ngữ “nóng ” hay được giới trẻ Trung Quốc sử dụng

Những người trẻ chúng ta luôn có những từ ngữ mới lạ để giao tiếp với nhau, thậm chí những từ ngữ chúng ta dùng những người lớn tuổi sẽ không thể hiểu được. Các bạn trẻ Trung Quốc cũng vậy. Bài viết dưới đây mình xin giới thiệu cho các bạn tổng hợp những từ lóng tiếng Trung, những câu nói tục, chửi bậy hay chửi thề trong tiếng Trung thường được giới trẻ Trung Quốc sử dụng. Các bạn hãy nhanh “bỏ túi” những từ ngữ thú vị này để có thể giao tiếp với các bạn Trung Quốc cùng trang lứa nhé.


1. 它妈的: tā ma de: con mẹ nó
2. 滚蛋: gǔndàn: cút đi, cút xéo
3. 恐龙: kǒng lóng: ( khủng long) con gái xấu
4. 你太过分了: nǐ tài guòfèn le: Anh thật quá đáng
5. 脸皮真厚: liǎn pí zhēn hòu: Hẳn là mặt em rất dày
6. 滚开: gǔnkāi: cút mau
7. 你去死吧: nǐ qù sǐ ba: Mày đi chết đi
8. 不要脸: bú yào liǎn: không biết xấu hổ
9. 阿乡: a xiāng: đồ nhà quê
10. 不是琐细的人: bú shì suǒxì de rén: không phải dạng vừa đâu
11. 你妈的: nǐ mā de: ĐM mày
12. 你真的讨厌: nǐ zhēnde tǎoyàn: anh thật đáng ghét
13. 管好你自己的事吧: guǎn hǎo nǐ zījǐ de shì ba: lo tốt việc của em đi
14. 你头有问题啊: nǐ tóu yǒu wēntí a: đầu mày có vấn đề à
15. 你以为你是谁呀?为什么我要怕你?: nǐ yǐwéi nǐ shì shéi ya? Wèishénme wǒ yào pà nǐ: mày tưởng mày là ai? Tại sao tao phải sợ mày.
16. 别打扰我了: bié dǎrǎo wǒ le: đừng làm phiền em nữa
17. 关你什么事?: guān nǐ shénme shì ?: liên quan gì đến anh.
18. 我忍不住了: wǒ rěn bú zhù le: tôi không chịu đựng được nữa rồi
19. 好吃懒做: hào chī lăn zuò: cái đồ tham ăn lười làm
20. 你自找的: nǐ zì zhǎo de: do em tự chuốc lấy thôi
21. 神经病: shénjīngbìng: đồ thần kinh
22. 变态: biàntài: biến thái
23. 晕: yūn: bó tay, hết thuốc chữa, chẳng còn gì để nói
24. 靠谱: kàopǔ: đáng tin cậy
25. 拽: zhuāi: tự cho mình là giỏi( kiêu)
26. 真丢人: zhēn diūrén: thật mất mặt
27. 你想爱走啊你: nǐ xiǎng ài zǒu a nǐ: mày muốn ăn đập đấy à
28. 别跟我找借口: bié gēn wǒ zhǎo jiè  kǒu: đừng có lí do lí chấu với tôi
29. 你太 自私了: nǐ tài zìsī le: bạn quá ích kỉ rồi
30. 你太卑鄙了: nǐ tài bēibǐ le: anh thật là bỉ ổi
31. 你这个蠢猪: nǐ zhe ge chǔn zhū: bạn ngốc như lợn
32. 不要自作聪明: bú yào zì zuò cōngmíng: đừng tự cho mình thông minh
33. 自作自受吧: zì zuò zì shòu ba: tự làm thì tự chịu
34. 饶了我吧: ráo le wǒ ba: xin tha cho tôi
35. 鬼才信你: guǐ cái xìn  nǐ: có ma mới tin bạn 
36. 少跟我啰嗦: shǎo gēn wǒ luōsuō: đừng lải nhải với tôi nữa
37. 你疯了: nǐ fēng le: mày điên rồi 
38. 我真对你没办法: wǒ zhēn duì nǐ méi bànfǎ: tao thật hết cách với mày
39. 屁话: pì huà: nói bậy, nói càn
40. 走着瞧 = 等着瞧: zǒu zhe qiáo = děng zhe qiáo: hãy đợi đấy
41. 雷人: léi rén: sock , khiến cho người ta kinh ngạc, nằm ngoài dự tính
42. 神马都是浮云: shén mǎ dōu shì fúyún: tất cả đều là phù du 
43. 鸭梨: yā lí: vừa ngờ nghệch vừa đáng yêu
44. 举手之劳: jǔ shǒu zhī láo: dễ như trở bàn tay
45. 屌丝: diǎosī: dùng để chỉ con trai độ tuổi 20-30, tiền bạc không rủng rỉnh cho lắm, dát gái, hay xấu hổ, hay nói năng hành động kì quặc, buồn cười
46. 屌爆了: diǎobàole: dùng để thể hiện vấn đề, việc gì đó ngầu, hay ho (chiết tự hay dịch ghép nghĩa 2 từ thì hơi bậy, các bạn nên dùng khi nói chuyện với thế hệ thanh niên 8x-9x trở đi thôi nhé, đừng dùng với người già sẽ khiến người ta thấy bất lịch sự.)
47. 富二代: fù èr dài: từ này dùng đẻ chỉ cậu ấm, cô chủ con nhà giàu 
48. 白富美: báifùměi: từ diễn tả mơ ước của các cô gái trong thời đại ngày nay, ghép từ ba tính từ: 
白: bái: trắng trẻo ( quan niệm của người Trung Quốc: da trắng mới là đẹp)
富: fù: giàu có, thành công
美: měi: xinh đẹp
49. 高富帅: gāo fù shuài: dùng để chỉ đối tượng trong mơ của các cô gái
高: gāo: cao ráo, thân hình đẹp
富: fù: giàu có, thành công ( theo tiêu chuẩn của cô gái Trung Quốc có nhà có xe được tính là có điều kiện 
帅: shuài: đẹp trai
50. 调情: tiáoqíng: thả thính 
51. 年轻的水牛: niánqíng de shuǐniú: trẻ trâu
52. 无话可说: wúhuà kěshuō: cạn lời 
53. 胡说霸道: húshuō bādào: nói xàm
54. 真精细: zhēn jīngxì: thật vi diệu
55. 虚假的生活: xūjiǎ de shēnghuó: ảo tung chảo
56. 虚幻生活: xūhuàn shēnghuó: sống ảo
57. 霸道: bàdào: bá đạo
58. 乱七八糟: luànqī bā zāo: tao lao
59. 抠门: kōumén: keo kiệt, bủn xỉn
60. 花痴: huā chī: mê trai

Nguồn: