Thứ Ba, 13 tháng 3, 2018

Các bộ thủ tiếng Trung thường dùng: Bộ Hựu


Học các bộ thủ tiếng Trung thường dùng: Bộ Hựu

Trong bài học về các bộ thủ tiếng Trung thường được sử dụng nhất ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về bộ Hựu. 

Xem thêm các bài học cùng chủ đề liên quan

Bộ thủ:  又 (Dạng phồn thể: 又 )
Số nét: 2 nét
Cách đọc: 
Hán Việt: Hựu
Ý nghĩa:   lại nữa, một lần nữa
Cách viết:


Vị trí của bộ: bên trái ( ít) , bên phải  hoặc bên dưới 
File tập viết:
Từ đơn:  

双 (shuāng): đôi ,
饭 (fàn) : cơm ,
反 (fǎn): ngược ,
发 (fā) : phát, gửi,
取 (qǔ): rút ,
变 (biàn): thay đổi ,
受 (shòu): chịu, nhận được, bị ,
假 (jiǎ): giả ,。。。

Từ ghép:

相反 / xiāng fǎn/ : tương phải, trái ngược,
朋友 / péngyou/ : bạn bè,
叔叔/ shūshu/ ; chú,
报告/ bào gào/: báo cáo,
搜索/ sōu suǒ/ : tìm kiếm,
背叛/ bèi pàn/: phản bội,
重叠/ chóng dié/: trùng điệp, lặp lại,。。。

 Ví dụ mẫu câu: 

- 她是我的好朋友。
/tā shì wǒ de hǎo péngyou /
Cậu ấy là bạn tốt của tôi. 

- 叔叔送给我一双鞋。
/ shūshu sòng gěi wǒ yī shuāng xié/
chú tặng tôi một đôi giày. 

- 你变了!
/nǐ biàn le/
cậu thay đổi rồi! 

- 你把这份报告交给上司吧!
/nǐ bǎ zhè fèn bàogào jiāo gěi shàngsī ba/
cậu nộp bản báo cáo này lên cho cấp trên đi! 

- 我最讨厌的是背叛!
/wǒ zuì tǎo yàn de shì bèipàn / 
tôi ghét nhất là phản bội!

- 这个词不能重叠。
/zhè gè cí bù néng chóng dié /
từ này không thể lặp lại được.

- 这两个词的意思是相反的.
/ zhè liǎng gè cí de yìsi shì xiāngfǎn de/
hai từ này nghĩa trái ngược nhau.

- 你怎么都说反了呢?
/nǐ zěn me dōu shuō fǎn le ne/
sao cậu toàn nói ngược thế ? 

- 你说的是真还是假的?
/nǐ shuō de shì zhēn hái shì jiǎ de/
Cậu nói là thật hay giả thế ? 
 

Cách hỏi địa điểm, nơi chốn trong tiếng Trung





Các mẫu câu hỏi đáp về địa điểm, nơi chốn trong tiếng Trung

Hỏi đáp về địa điểm, nơi chốn là những tình huống rất thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Bạn đã biết cách hỏi đáp về địa điểm nơi chốn trong giao tiếp tiếng Trung chưa. Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng những từ vựng và các mẫu câu khẩu ngữ thông dụng trong các tình huống giao tiếp về địa điểm, nơi chốn nhé


1, Các từ để hỏi và đáp về địa điểm nơi chốn, phương vị từ

- 哪儿/nǎr/ : nơi nào, chỗ nào, đâu
- 哪/nǎ/ : nào, đâu
- 那儿/nàr/ : chỗ ấy, đằng kia
VD:我去朋友那儿拿点东西!
/ wǒ qù péngyou nàr ná diǎn dōngxi/
Tôi đi đến chỗ bạn lấy ít đồ! 

- 这儿/ zhèr/ :chỗ này, nơi này, ở đây 
VD:你有空就来我这儿玩儿吧!
/ nǐ yǒu kōng jiù lái wǒ zhèr wánr ba/
Cậu rảnh thì tới chỗ tôi chơi đi! 

- 这里/zhè lǐ/:nơi này, chỗ này (có thể độc lập làm chủ ngữ)
VD:这里挺好玩的!
/zhè lǐ tǐng hǎo wán de/
Chỗ này rất thú vị! 

- 那里/nà lǐ/ :chỗ đó, nơi đó (có thể độc lập làm chủ ngữ)
VD:那 里东西很便宜。
/nà lǐ dōngxi hěn pián yì/
đồ ở chỗ đó rất rẻ. 

- 哪里/nǎ lǐ/ : nơi nào; đâu; chỗ nào; ở đâu; đâu có; đâu phải
- 何方/hé fāng/ :phương nào 
VD:你身在何方?
/nǐ shēn zài hé fāng /
em đang ở nơi nào?

-  上/ shàng/:trên    上边/ shàng biān/:bên trên, 上面/ shàng miàn/: bên trên, phía trên
VD:钥匙在桌子上呢:
/yàoshi zài zhuō zǐ shàng ne/ 
chìa khóa để trên bàn đó! 

把你的名字,地址写在上面:
/bǎ nǐ de míng zì , dì zhǐ xiě zài shàng miàn/ 
viết tên và địa chỉ của cậu lên trên.

我把词典放在最上边.
/wǒ bǎ cí diǎn fàng zài zuì shàng biān/ 
tôi để từ điển ở chỗ trên cùng.

-  下/ xià/:dưới   下边/ xià biān/:phía dưới, bên dưới, 下面/ xià miàn/: phía dưới, phần dưới, dưới đây
VD:请帮我翻译一下下面的内容:
/qǐng bāng wǒ fān yì yí xià xià miàn de nèi róng/
xin hãy giúp tôi dịch nội dung bên dưới.

-前/ qián/: trước     前边/ qián biān/: phía trước,đằng trước,  前面/ qián miàn/: phía trước, đằng trước, trước mặt
VD: 前面有一家饭馆, 我们吃点东西再走吧!
/qián miàn yǒu yī jiā fàn guǎn ,   wǒmen chī diǎn dōngxi zài zǒu ba/
 phía trước có một quán ăn, chúng ta ăn chút gì đó rồi đi tiếp!
 
我在那间店的前边停下来休息。
/wǒ zài nà jiān diàn de qián biān tíng xià lái xiūxi/
 tôi dừng lại trước cái tiệm đó để nghỉ ngơi.

-后 / hòu/:sau   后边/ hòu biān/:phía sau, 后面/ hòu miàn/:phía sau, đằng sau, mặt sau
VD:我永远在你身后:
/ wǒ yǒng yuǎn zài nǐ shēn hòu/ 
tôi mãi mãi ở sau lưng em. 

学校后面有一个花园:
/xué xiào hòu miàn yǒu yí gè huā yuán/ 
đằng sau trường có một vườn hoa. 

-左/zuǒ/: trái   左边 /zuǒ biān/:bên trái, 左面/ zuǒ miàn/:bên trái, phía trái 
VD: 左边的人是谁?
/zuǒ biān de rén shì shuí /
người bên trái là ai vậy? 

-右/yòu/: phải      右边/ yòu biān/:bên phải, 右面/ yòu miàn/:mặt phải, bên phải
VD:站在你右边的人是你姐吗?
/ zhàn zài nǐ yòu biān de rén shì nǐ jiě ma/
Người đứng bên phải cậu là chị cậu à? 

-东/dōng/:đông    东边/ dōng biān/:phía đông, 东面/ dōng miàn/:mặt đông, 东方/ dōng fāng/: phương Đông
VD: 她是一个东方女孩:
/ tā shì yí gè dōng fāng nǚ hái/ 
Cô ấy là một người con gái phương Đông.

太阳从东边升起:
/tài yáng cóng dōng biān shēng qǐ /
Mặt trời mọc từ phía Đông. 

-西/ xī/:Tây    西边/ xī biān/:phía Tây,西面/ xī miàn/:mặt Tây, 西方/ xī fāng/: phương Tây 
VD:西方人比较大方:
/ xī fāng rén bǐ jiào dà fāng/ 
Người phương Tây tương đối phóng khoáng. 

太阳从西边落下:
/tài yáng cóng xī biān luò xià/ 
Mặt trời lặn đằng Tây. 

-南/ nán/:Nam   南边/ nán biān/:phía Nam,南面/ nán miàn/:mặt Nam, 南方/ nán fāng/:phương Nam, miền Nam
南方人个子比较矮:
/nán fāng rén gèzi bǐ jiào ǎi/ 
Người miền Nam dáng người tương đối thấp

-北/ běi/:Bắc   北边/ běi biān/: phía Bắc, 北面/ běi miàn/:mặt bắc, phía bắc,北方/ běi fāng/:phương Bắc, miền Bắc 
 北方人比南方人高:
/běi fāng rén bǐ nán fāng rén gāo/ 
người miền bắc cao hơn người miền nam. 

-里/lǐ/:trong    里边/ lǐ biān/:bên trong, 里面/ lǐ miàn/:bên trong, 里头/ lǐ tóu/:bên trong  
VD:里面有什么东西不能让人看吗?
/lǐ miàn yǒu shén me dōngxi bù néng ràng rén kàn ma/
Bên trong có thứ gì không thể cho người khác xem sao?

 
-外/ wài/:ngoài     外边/ wài biān/:bên ngoài, phía bên ngoài, 外面/ wài miàn/: bên ngoài
VD:
外面很冷,快进来吧!/wài miàn hěn lěng , kuài jìn lái ba/: bên ngoài lạnh lắm, mau vào đây đi ! 
雨伞放在门外吧!/yǔ sǎn fàng zài mén wài ba/: ô để ngoài cửa đi ! 

- 旁边/ páng biān/:bên cạnh   旁/pang/ :cạnh    
小王旁边的同学叫什么/xiǎo wáng páng biān de tóng xué jiào shén me/: Bạn bên cạnh Tiểu Vương tên là gì? 
还有我在你身旁/hái yǒu wǒ zài nǐ shēn páng/ : còn có tôi ở bên cạnh em.

- 中间/zhōng jiān/ :ở giữa 
VD: 超市在学校和医院中间/chāo shì zài xué xiào hé yī yuàn zhōng jiān/ : siêu thị ở giữa trường học và bệnh viện.

2, Các mẫu câu hỏi, đáp về địa điểm nơi chốn trong tiếng Trung


- Hỏi nơi ở:
A:你住哪儿?/ 你住哪里?/你住在哪儿?/ 你住在哪里?
/nǐ zhù nǎr ? /   nǐ zhù nǎ lǐ ? / nǐ zhù zài nǎr ? /   nǐ zhù zài nǎ lǐ ?/
Bạn sống ở đâu? 

B: 我住在。。。
/ wǒ zhù zài 。 。 。/
Tôi sống ở… 

*Lưu ý:Về trạng ngữ chỉ địa điểm nơi chốn (địa chỉ), người Việt chúng ta thường sẽ đọc từ bé đến lớn, ví dụ: số nhà 48, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Cùng một ví dụ trên nhưng tiếng Trung lại đi từ lớn đến bé 河内市青春郡阮斋路48号/ hé nèi shì qīng chūn jùn ruǎn zhāi lù 48 hào/。
  
- Hỏi quê quán, quốc tịch:

A: 你是哪国人?
/nǐ shì nǎ guó rén/
Cậu là người nước nào? 

B: 我是越南人。
/ wǒ shì yuè nán rén/
Tôi là người Việt Nam. 

Thứ Sáu, 2 tháng 3, 2018

Hình ảnh con chó trong ngôn ngữ hàng ngày của người Trung Quốc

hình ảnh chú chó trong ngôn ngữ thường ngày ở Trung Quốc 01

Hình ảnh con chó trong ngôn ngữ thường ngày và thành ngữ Trung Quốc

Xin chào các bạn, hôm nay chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn một chủ đề rất thú vị, đó là hình ảnh con chó trong ngôn ngữ thường ngày và thành ngữ Trung Quốc. Ở Việt Nam hình ảnh con chó thường mang sắc thái nghĩa không được tốt đẹp lắm, và cũng hay được dùng để mắng chửi người khác, ví dụ như “thằng chó”, “xấu như chó, khôn như chó”. Vậy thì người Trung Quốc lại sử dụng hình ảnh con chó như thế nào trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của họ, chúng ta cùng xem nhé

Hình ảnh con chó trong ngôn ngữ thường ngày


X+成狗: biểu thị mức độ cao
- 累成狗 / lèi chéng gǒu /: mệt khiếp, mệt như chó
- 热成狗 / rè chéng gǒu /: nóng kinh khủng, nóng như chó
- 忙成狗 / máng chéng gǒu /: bận khủng khiếp
- 跑堂狗 / pǎo táng gǒu /: chỉ những người vào xem tường trang cá nhân của người khác nhưng không comment hay để lại lời nhắn gì.
- 单身狗 /dān shēn gǒu /: cẩu độc thân, FA
- 狗粮 /gǒu liáng  /: cẩu lương  ( thức ăn của chó) ( các cặp đôi yêu nhau thường hay show các hành động thân mật, tình cảm, và các FA thường gọi đó là cẩu lương)
- 撒狗粮 / sā gǒu liáng /,  发狗粮 / fā gǒu liáng /, 晒狗粮 /shài gǒu liáng  /, 喂狗粮 /wèi gǒu liáng /, 洒狗粮 /sǎ gǒu liáng /: phát cẩu lương ( show các hành động tình cảm ngọt ngào)
- 今天情人节,这狗粮我不吃!
 /jīn tiān qíng rén jié , zhè gǒu liáng wǒ bù chī  /
Hôm nay là lễ tình nhân, cẩu lương này tôi không ăn đâu!
- 吃狗粮 /chī gǒu liáng /: ăn cẩu lương
- 虐狗 /nüè gǒu /: ngược cẩu (hành động mà các cặp đôi show tình cảm thân mật được coi là hành động ngược đãi đối với cẩu độc thân)
- 你今天也是买狗粮的人么 / nǐ jīn tiān yě shì mǎi gǒu liáng de rén me /: Hôm nay cậu là đứa mua cẩu lương ( thức ăn của chó)  à! Mua cẩu lương có nghĩa là nhìn thấy người khác show ân ái, bản thân chỉ có thể lặng lẽ đi mua cẩu lương để tự an ủi bản thân.
- 狗带 /gǒu dài /: go die : Đi chết đi!
- 哔了狗了 Bìle gǒule: là một câu nói cửa miệng dùng khi gặp phải một chuyện cực kì đen đủi, đặc biệt khiến bạn điên tiết, nó không có ý nghĩa nhất định. Có thể hiểu là rất chán nản, fuck
- 噻狗 /sāi gǒu /: chỉ những người đàn ông kiểm tra tim mạch, đeo kính, nhìn bề ngoài có vẻ có văn vẻ có học thức, nhưng thực chất là một tên lưu manh, dùng ống nghe ép vào ngực người khác. Từ này còn một cách hiểu khác, theo tiếng Nhật thì nó có nghĩa là rất lợi hại, rất giỏi.
- 鲵狗ní gǒu / = 你滚,你够了 / nǐ gǔn , nǐ gòu le /: mày cút, mày đủ rồi đấy.Còn dùng để gọi fan của Ngô Diệc Phàm
- 你忒狗了 / nǐ tè gǒu le /: từ này có khá nhiều nghĩa, có thể hiểu là nghịch ngợm, ương bướng hoặc để mắng những người hay lật mặt, đại loại như là” mày chó lắm”, hoặc cũng còn có nghĩa nữa là你完蛋了: mày chết chắc rồi!
- 你狗我 / nǐ gǒu wǒ  /=你坑我 / nǐ kēng wǒ  /: cậu hãm hại tôi, cậu bẫy tôi, cậu bịp tôi,…
- 你真狗 /nǐ zhēn gǒu  /: mày chó thật đấy
- 狗腿子 / gǒu tǔizi /: chỉ những kẻ hay nịnh hót
- 狗子, 你变了 /gǒu zi,   nǐ biàn le /:chó, mày thay đổi rồi, nếu hai người có quan hệ tốt ví dụ như bạn bè thì đây chỉ là một lời nói đùa vui giũa bạn bè với nhau, còn nếu quan hệ không tốt thì câu này là đang chửi bạn.
- 我的狗眼瞎了 /wǒ de gǒu yǎn xiā le /: mắt chó của tôi bị mù rồi ( ý chỉ không phân biệt được thị phi)
- 阳光刺瞎我的狗眼 /yángguāng cì xiā wǒ de gǒu yǎn  /: ánh sáng mặt trời chọc mù mắt chó của tôi rồi! ( ý chỉ không phân biệt được thị phi)
- 你怎么那么狗啊 /nǐ zěn me nà me gǒu ā /: sao mày lại chó thế hả?
- 你是狗吧 /nǐ shì gǒu ba /: mày là chó à
- 西皮狗 /xī pí gǒu /:Đồ tây mũi lõ : dùng để mắng người ngoại quốc
- 狗血 /gǒu xuè /:cẩu huyết, máu chó: khoa trương, nói liều, phóng đại. Vd: 这部电影真狗血 /zhè bù diànyǐng zhēn gǒu xuè /: bộ phim này thật phóng đại!
- 撒一狗 / sā yī gǒu  /= 我们走 / wǒmen zǒu /: chúng ta đi
- 马克狗 / mǎ kè gǒu /:就是发表一些没有意义文字的人 chỉ những người phát biểu hoặc viết những bài văn không có ý nghĩa gì.
- 狗男女 /gǒu nán nǚ /: cẩu nam nữ
- 狗仔队 /gǒu zī duì /: paparazzi: chỉ những người chụp ảnh chuyên nghiệp, chuyên săn ảnh của những người nổi tiếng (các ca sĩ, diễn viên...
- 狗屎运 /gǒu shǐ yùn  /:số shit chó,  chỉ số may mắn, cái may mắn này không được dự báo trước, đột nhiên đến mà không báo trước.
- 走狗屎运 /zǒu gǒu shǐ yùn /: đây là một cách nói châm biếm những người đột nhiên gặp vận may, mà vận may này rất hiếm gặp hoặc trong cái đen đủi thì cũng có chút may mắn.
- 一人一狗乞讨 /yī rén yī gǒu qǐ tǎo /: cả người lẫn chó đi ăn mày

hình ảnh chú chó trong ngôn ngữ thường ngày ở Trung Quốc 02

 

Các thành ngữ có hình ảnh con chó



- 打狗看主 /dǎ gǒu kàn zhǔ /: đánh chó phải nể mặt chủ
- 关门打狗 /guān mén dǎ gǒu /: đóng cửa đánh chó, ẩn dụ khống chế đói phương trong phạm vi, địa bàn của mình sau đó tiến hành tấn công.
- 狼心狗肺 /láng xīn gǒu fèi /: lòng lang dạ sói
- 挂羊头卖狗肉 /guà yáng tóu mài gǒu ròu  /: treo đầu dê bán thịt chó
- 卖狗悬羊 /mài gǒu xuán yáng  /: treo đầu dê bán thịt chó
- 孤朋狗友 /gū péng gǒu yǒu /: hồ bằng cẩu hữu, chỉ loại bạn xấu
- 狗急跳墙 /gǒu jí tiào qiáng /: chó cùng dứt dậu
- 狗嘴里吐不出象牙 /gǒu zuǐ lǐ tǔ bù chū xiàng yá  /: miệng chó không nói được lời hay
- 嫁鸡随鸡嫁狗随狗: /jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu /: lấy gà theo gà, lấy chó theo chó
- 帮狗吃食 /bāng gǒu chī shí /: giúp người xấu làm việc xấu
- 猪狗不如 /zhū gǒu bù rú /: không bằng chó, lợn
- 人面狗心 /rén miàn gǒu xīn /: mặt người dạ thú
- 引狗入寨 /yǐn gǒu rù zhài /: dụ chó vào làng, tương tự như câu dụ sói vào hang
- 指鸡骂狗 /zhǐ jī mà gǒu /: chỉ gà mắng chó, gần nghĩa với câu giận cá chém thớt
- 蝇营狗苟 /yíng yíng gǒu gǒu  /: chỉ những con người vì chạy theo danh lợi mà không từ thủ đoạn.
- 打落水狗 /dǎ luò shuǐ gǒu /: ẩn dụ, tiếp tục đả kích những kẻ xấu đã thất bại.
- 人模狗样 /rén mó gǒu yàng /: thân phận là con người nhưng lại hành xử như một con chó
- 狗眼看人 /gǒu yǎn kàn rén /: chỉ những người có tầm nhìn hạn hẹp
- 咬人狗儿不露齿 / yǎo rén gǒur bù lù chǐ /: chỉ những con người thật sự lợi hại thì không biểu hiện ra bên ngoài.

Hi vọng bài viết cung cấp thêm cho các bạn những kiến thức thú vị về tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt