Thứ Sáu, 28 tháng 9, 2018

Tính từ trong tiếng Trung

Tính từ thông dụng trong tiếng Trung

1. Tính từ là gì?

Tính từ trong tiếng Trung là những từ biểu thị tính chất và trạng thái của một sự vật, sự việc hoặc một hành động.


2. Phân loại tính từ tiếng Trung

Dựa vào chức năng ngữ pháp ta có thể phân tính từ làm hai loại: tính từ chỉ tính chất và tính từ chỉ trạng thái

a)    Tính từ chỉ tính chất

-    Biểu thị tính chất của sự vật

Ví dụ:

- 大: /dà/: lớn
- 小: /xiǎo/: nhỏ
- 高: /gāo/ : cao 
- 低: /dī/: thấp
- 矮: /ǎi/: thấp, lùn
- 长: /cháng/: dài
- 短: /duǎn/: ngắn
- 老: /lǎo/ : già, cũ 
- 旧: /jiù/: cũ
- 新: /xīn/ : mới 
- 年轻: /nián qīng/: trẻ
- 多: /duō /: nhiều
- 少: /shǎo/: ít
- 丑: /chǒu/: xấu
- 美: /měi/: đẹp
- 漂亮: /piāo liàng/: đẹp, xinh đẹp
- 好看: /hǎo kàn/: đẹp, dễ nhìn, xinh đẹp, đẹp trai
- 美丽: /měi lì /: đẹp
- 帅: /shuài/: đẹp trai
- 聪明: /cōng míng/: thông minh
- 笨蛋: /bèn dàn/ : ngốc nghếch 
- 傻: /shǎ/: ngốc

b)    Tính từ chỉ trạng thái

-    Biểu thị trạng thái của sự vật.

Ví dụ:
+ 冰凉: /bīng liáng/: lạnh lẽo; lạnh ngắt; lạnh buốt; lạnh giá; lạnh cóng; lạnh như băng
+ 笔直: / bǐ zhí/: thẳng tắp, ngay thẳng, chính trực
+ 雪白: /xuě bái /: trắng như tuyết
+ 痛快: /tòng kuài/: , vui vẻ, thoải mái, sảng khoái
+ 通红: /tōng hóng/: đỏ bừng, đỏ rực, đỏ chói
+ 碧绿: /bì lǜ/: xanh biếc, xanh ngát, xanh ngắt

3. Đặc trưng ngữ pháp của tính từ


a)  Tính từ chỉ tính chất

-  Thông thường có thể đi kèm với các phó từ chỉ mức độ tiếng Trung như , 非常…

Ví dụ:
+ 那个女孩很聪明 /nà gè nǚ hái hěn cōng míng/: Cô gái đó rất thông minh.
+ 他很高 /tā hěn gāo/: anh ấy rất cao. 
+ 小猫咪非常可爱./xiǎo māo mī fēi cháng kě ài/: chú mèo con vô cùng đáng yêu. 
+ 奶奶最近身体不好.
/ nǎinai zuì jìn shēn tǐ bù hǎo/
Gần đây sức khỏe của bà nội không tốt.

+ 钱不重要, 身体才重要.
/qián bú zhòng yào , shēn tǐ cái zhòng yào/
Tiền không quan trọng, sức khỏe mới quan trọng.

-  Thường làm vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ

Làm vị ngữ: 

+ 他胖, 我瘦.
/ tā pàng , wǒ shòu/
Nó béo, tôi gầy. 

+ 他的苹果小, 我的苹果大.
/tā de píng guǒ xiǎo ,   wǒ de píng guǒ dà /
Táo của nó nhỏ, táo của tôi to.

Làm định ngữ: 

+ 她是一个很善良的孩.
/tā shì yí gè hěn shàn liáng de nǚ hái/
Cô ấy là một cô gái rất hiền lành, tốt bụng. 

+ 他是一个很聪明的小孩.
/tā shì yí gè hěn cōng míng de xiǎo hái/
Nó là một đứa bé rất thông minh. 

Làm bổ ngữ:

+ 玛丽打扮得很漂亮.
/mǎ lì dǎ bàn dé hěn piāo liàng /
Mary trang điểm rất xinh đẹp. 

+ 他唱得很好听.
/ tā chàng dé hěn hǎo tīng/.
Anh ấy hát rất hay

Làm trạng ngữ:

+ 他高兴地说.
/tā gāo xīng de shuō/.
Anh ấy vui vẻ nói.

+ 他开心地笑起来.
/tā kāi xīn de xiào qǐ lái/
Anh ấy cười vui vẻ. 

+ 他轻轻地离开.
/tā qīng qīng de lí kāi/
Anh ấy nhẹ nhàng rời đi. 

+ 他着急地问我.
/ tā zháo jí de wèn wǒ/
Anh ấy gấp rút hỏi tôi. 

+ 她有迟疑, 痛快地答应了. 
/tā méi yǒu chí yí , tòng kuài de dá yīng le/
Cô ấy không nghi ngờ gì mà đồng ý ngay.

Tìm hiểu về tranh thủy mặc Trung Quốc

Giới thiệu về tranh thủy mặc Trung Quốc

1.  Sơ lược về tranh thủy mặc Trung Quốc


Tranh thủy mặc là một loại tranh khởi nguồn từ Trung Quốc, sở dĩ được gọi là thủy mặc vì tranh chủ yếu được vẽ nên bởi sự hòa trộn giữa nước và mực, 水 (thủy) là nước, 墨 (mặc) là mực, vì thế nên màu sắc chủ đạo của tranh thủy mặc là đen và trắng, chủ yếu là dùng mực mài ra pha với nước rồi vẽ lên giấy. Tranh thủy mặc là một hình thức hội họa, được coi là thể loại hội họa truyền thống của Trung Quốc và cũng là đại diện cho quốc họa của Trung Quốc.

2. Phân loại tranh thủy mặc


•  Dựa theo đề tài tranh thủy mặc được phân thành

+ 山水: /shān shuǐ/ : núi non, non nước 
+ 人物: /rén wù/: người và vật
+ 走兽: /zǒu shòu/: muông thú
+ 花鸟: /huā niǎo/: hoa lá, chim muông 
+ 风俗: /fēng sú/: phong tục 
+ 宗教: /zōng jiào/: tôn giáo 

•  Dựa vào hình thức có thể phân thành

+轴: /zhóu/: ống, trục 
+扇面: /shàn miàn/: mặt quạt 
+手卷: /shǒu juàn/: sổ tay 
+册页: /cè yè/: tờ tranh 
+镜心: /jìng xīn/:  tâm kính

•  Dựa vào kĩ thuật có thể phân thành

+ 具象画: /jù xiàng huà/: vẽ phác
+ 写意画: /xiě yì huà/: vẽ chấm phá, truyền thần 
+工笔画:/gōng bǐ huà/: lối vẽ tỉ mỉ 
+ 泼墨画: /pō mò huà/: lối vẽ vẩy mực

3. Các dụng cụ làm tranh thủy mặc

Những công cụ chính để thực hiện một tác phẩm tranh thủy mặc bao gồm

+ 笔:/ bǐ/: bút
+墨:/ mò/: mực
+纸:/ zhǐ/: giấy
+砚:/ yàn/: nghiên mực

4. Từ vựng tiếng Trung về tranh thủy mặc

   
- 水墨画:/shuǐ mò huà/ : tranh thủy mặc
- 国画:/guó huà/ : quốc họa
- 绘画:/huì huà/ : hội họa
- 宣纸:/xuān zhǐ/ : giấy Tuyên Thành
- 书法:/shū fǎ/ : thư pháp
- 毛笔:/máo bǐ /: bút lông
- 画家:/huà jiā/ : họa sĩ
- 浓:/nóng/ : đậm
- 淡:/dàn/ : nhạt
- 绘画工具:/huì huà gōng jù/ : công cụ vẽ
- 砚:/yàn/ : nghiên mực
- 笔架:/bǐ jià/: giá để bút
- 笔洗:/bǐ xǐ/ : đồ rửa bút
- 笔筒:/bǐ tǒng/ : ống đựng bút
- 画法:/huà fǎ/ : cách vẽ

5. Các tác giả, tác phẩm nổi tiếng tranh thủy Trung Quốc


Phú Xuân Sơn cư đồ-Hoàng Công Vọng
富春山居图: / fù chūn shān jū tú / : Phú Xuân Sơn cư đồ -黄公望: / huáng gōng wàng /: Hoàng Công Vọng

Tôm-Tề Bạch Thạch
虾:/ xiā /: Tôm- 齐白石:/ qí bái shí /:Tề Bạch Thạch

Ngựa-Từ Hồng Bi
马: / mǎ /: Ngựa- 徐悲鸿:/  xú bēi hóng / Từ Bi Hồng

Hà hoa tiểu điểu đồ
《荷花小鸟图》: 《 hé huā xiǎo niǎo tú 》: Hà hoa tiểu điểu đồ-八大山人/ bā dà shān rén /: bát đại sơn nhân

Thanh minh thượng hà đồ
《清明上河圖》: 《 qīng míng shàng hé tú 》  : Thanh minh thượng hà đồ- 張擇端/  zhāng zé duān /: Trương Trạch Đoan

Tiêu Tương đồ
《潇湘图》: 《 xiāo xiāng tú 》: Tiêu Tương đồ-董源:/ dǒng yuán /: Đổng Nguyên

Tảo xuân đồ
《早春图》: 《 zǎo chūn tú 》: Tảo xuân đồ- 郭熙/guō xī /: Quách Hi

Bát mặc tiên nhân đồ
《泼墨仙人图》: 《 pō mò xiān rén tú 》: Bát mặc tiên nhân đồ-  梁楷/ liáng kǎi /: Lương Khải

Khê sơn thanh viễn đồ
《溪山清远图》《 xī shān qīng yuǎn tú 》: Khê sơn thanh viễn đồ- 夏圭/xià guī/: Hạ Khuê

Thúy chướng phi tuyền đồ
《翠嶂飞泉图》: 《 cuì zhàng fēi quán tú 》: Thúy chướng phi tuyền đồ 龚贤/gōng xián/: Cung Hiền

Thu đông sơn thủy đồ
《秋冬山水图》:《 qiū dōng shān shuǐ tú 》:Thu đông sơn thủy đồ -雪舟/ xuě zhōu /: Tuyết Châu

Thứ Bảy, 22 tháng 9, 2018

Giới thiệu chi tiết về kỳ thi năng lực Hoa ngữ Tocfl

Tìm hiểu về kỳ thi năng lực tiếng Trung Tocfl

Giới thiệu chi tiết về kỳ thi năng lực Hoa ngữ Tocfl

Mục lục

Chắc hẳn các bạn học đã rất quen thuộc với Kỳ thi trình độ Hán ngữ (HSK), nhưng các bạn có biết ngoài ra còn một kỳ thi khác tương đương với HSK không? Đó chính là Kỳ thi năng lực Hoa ngữ TOCFL đấy! Vậy TOCFL là gì? Thi TOCFL để làm gì? Bạn cần chuẩn bị những gì để có một kỳ thi TOCFL tốt nhất? Hãy cùng Tiếng Trung Ánh Dương tìm hiểu nào!

1. TOCFL là gì?

TOCFL là viết tắt của Test of Chinese as a Foreign Language (TOCFL) hay Kỳ thi năng lực Hoa ngữ (tiếng Hoa: 華語文能力測驗 Huáyǔ wén nénglì cèyàn) là bài thi kiểm tra mức độ thông thạo cho người sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Hoa, được xây dựng từ năm 2001, do ba đơn vị cùng nghiên cứu phát triển: Trung tâm giảng dạy Quốc ngữ, Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa và Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan. Năm 2003, Kỳ thi năng lực Hoa ngữ được đưa vào thi cử, đến nay đã có sự đăng ký tham gia của các thí sinh đến từ hơn 60 quốc gia trên thế giới. Để phù hợp với chuẩn ngôn ngữ quốc tế, từ năm 2008, Ủy ban Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ đã tích cực nghiên cứu Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ phiên bản mới và chính thức đưa vào sử dụng từ năm 2013.

2. Các cấp độ của TOCFL

Cấu trúc bài thi TOCFL được chia làm 3 bảng và 6 cấp, bao gồm:
Band A: 
Cấp 1 (Cấp Nhập môn)
Cấp 2 (Cấp Căn bản)
Band B: 
Cấp 3 (Cấp Tiến cấp)
Cấp 4 (Cấp Cao cấp)
Band C: 
Cấp 5 (Cấp Lưu Loát)
Cấp 6 (Cấp Tinh thông)

Mỗi band bao gồm 100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu, thời gian thi của mỗi band là 120 phút. Thí sinh có thể căn cứ vào trình độ tiếng Trung hiện tại cũng như năng lực tiếng Trung của mình mà lựa chọn cấp thi thích hợp. Bạn có thể nắm bắt về lượng từ vựng cần nắm được, cũng nhưng cấp độ HSK tương đương qua bảng dưới đây: