Xin lỗi là một trong những kĩ năng giao tiếp vô cùng quan trọng. Trong cuộc sống thường ngày, bạn rất khó tránh khỏi phạm phải sai lầm, làm ảnh hưởng hoặc làm tổn thương người khác, những lúc như vậy một lời xin lỗi chân thành là vô cùng quan trọng. Hôm nay Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu cho các bạn các cách xin lỗi bằng tiếng Trung.
Cách xin lỗi tiếng Trung thông dụng nhất trong khẩu ngữ đó là “对不起” /duì bù qǐ/. Một cách xin lỗi khác là “抱歉” /bào qiàn/ cách xin lỗi này có phần trang trọng hơn, trong lòng có điều không phải với người khác nên xin lỗi. Một cách xin lỗi nữa cũng rất thông dụng đó là “不好意思” /bù hǎo yìsi/, cách xin lỗi này ngữ khí có phần nhẹ nhàng hơn so với 对不起 và 抱歉, thường dùng khi nhờ vả hay yêu cầu người khác hoặc cảm thấy ngại khi làm gì đó, có thể tương đương với “thật ngại quá” trong tiếng Việt và tương đương với “Excuse me” trong tiếng Anh. Trước 对不起, 抱歉, 不好意思 ta có thể thêm các phó từ chỉ mức độ để tăng mức độ thành khẩn của lời xin lỗi, ví dụ như:
- 很对不起!
/hěn duì bù qǐ /
Rất xin lỗi!
/hěn duì bù qǐ /
Rất xin lỗi!
- 真对不起!
/zhēn duì bù qǐ /
Thật sự xin lỗi!
/zhēn duì bù qǐ /
Thật sự xin lỗi!
- 实在对不起!
/shí zài duì bù qǐ /
Vô cùng xin lỗi!
/shí zài duì bù qǐ /
Vô cùng xin lỗi!
- 很抱歉!
/hěn bào qiàn/
Rất xin lỗi
/hěn bào qiàn/
Rất xin lỗi
- 真抱歉!
/zhēn bào qiàn/
Thật sự xin lỗi!
/zhēn bào qiàn/
Thật sự xin lỗi!
- 真的很抱歉!
/zhēn de hěn bào qiàn/
Thật sự rất xin lỗi!
/zhēn de hěn bào qiàn/
Thật sự rất xin lỗi!
- 非常抱歉!
/fēi cháng bào qiàn/
Vô cùng xin lỗi!
/fēi cháng bào qiàn/
Vô cùng xin lỗi!
- 实在非常抱歉!
/shí zài fēi cháng bào qiàn/
Vô cùng vô cùng xin lỗi!
/shí zài fēi cháng bào qiàn/
Vô cùng vô cùng xin lỗi!
- 很不好意思!
/hěn bù hǎo yìsi/
Rất xin lỗi!
/hěn bù hǎo yìsi/
Rất xin lỗi!
- 真不好意思!
/zhēn bù hǎo yìsi/
Thật ngại quá/thật xin lỗi!
/zhēn bù hǎo yìsi/
Thật ngại quá/thật xin lỗi!
- 实在不好意思!
/shí zài bù hǎo yìsi/
Vô cùng xin lỗi!
/shí zài bù hǎo yìsi/
Vô cùng xin lỗi!
- 非常不好意思!
/fēi cháng bù hǎo yìsi/
Vô cùng xin lỗi!
/fēi cháng bù hǎo yìsi/
Vô cùng xin lỗi!
Ngoài ra có thể dùng những cách sau thay cho lời xin lỗi
多多包涵 /duō duō bāo hán /: thông cảm,
请您多担待 /qǐng nín duō dān dài/: xin ngài lượng thứ,
请见谅 /qǐng jiàn liàng/: Xin thứ lỗi,
麻烦你了/má fán nǐ le/: phiền cậu rồi,
打扰了/dǎ rǎo le/: làm phiền rồi,
难为你了/nán wéi nǐ le/: làm khó cho bạn rồi,。
请您多担待 /qǐng nín duō dān dài/: xin ngài lượng thứ,
请见谅 /qǐng jiàn liàng/: Xin thứ lỗi,
麻烦你了/má fán nǐ le/: phiền cậu rồi,
打扰了/dǎ rǎo le/: làm phiền rồi,
难为你了/nán wéi nǐ le/: làm khó cho bạn rồi,。
Một cách xin lỗi nữa hiện tại ít dùng đó là劳驾 /láo jià/: làm phiền, cảm phiền, thường dùng khi hỏi người khác điều gì, xin người khác nhường lối đi, hoặc nhờ người khác làm việc gì đó. Ví dụ:
- 劳驾, 河内大学在哪儿?
/láo jià, hé nèi dà xué zài nǎr/
Cảm phiền, đại học Hà Nội ở đâu vậy?
/láo jià, hé nèi dà xué zài nǎr/
Cảm phiền, đại học Hà Nội ở đâu vậy?
- 劳驾, 去火车站怎么走?
/láo jià, qù huǒ chē zhàn zěn me zǒu/
Cảm phiền, đi tới ga tàu thì đi như nào?
/láo jià, qù huǒ chē zhàn zěn me zǒu/
Cảm phiền, đi tới ga tàu thì đi như nào?
Hoặc cũng có thể dùng “过意不去” /guò yì bú qù/, cụm từ này dùng để diễn tả tâm lí bất an, cảm thấy có lỗi. Ví dụ:
- 这样打扰你们我真过意不去.
/zhè yàng dǎ rǎo nǐmen wǒ zhēn guò yì bú qù /
Làm phiền các cậu như vậy tôi thấy áy náy quá.
/zhè yàng dǎ rǎo nǐmen wǒ zhēn guò yì bú qù /
Làm phiền các cậu như vậy tôi thấy áy náy quá.
- 实在过意不去, 我们服务不周。
/shí zài guò yì bú qù, wǒmen fú wù bù zhōu /
Rất xin lỗi, chúng tôi phục vụ không chu đáo.
Dưới đây là các ví dụ về xin lỗi:
/shí zài guò yì bú qù, wǒmen fú wù bù zhōu /
Rất xin lỗi, chúng tôi phục vụ không chu đáo.
Dưới đây là các ví dụ về xin lỗi:
- 对不起, 我迟到了!
/duì bù qǐ, wǒ chí dào le/
Xin lỗi tôi đến muộn!
/duì bù qǐ, wǒ chí dào le/
Xin lỗi tôi đến muộn!
- 对不起, 我错了!
/duì bù qǐ, wǒ cuò le/
Xin lỗi tôi sai rồi!
/duì bù qǐ, wǒ cuò le/
Xin lỗi tôi sai rồi!
- 对不起, 我发错了信息。 别介意。
/duì bù qǐ, wǒ fā cuò le xìn xī 。 bié jiè yì/
Xin lỗi tôi gửi nhầm tin nhắn. Đừng để ý.
/duì bù qǐ, wǒ fā cuò le xìn xī 。 bié jiè yì/
Xin lỗi tôi gửi nhầm tin nhắn. Đừng để ý.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét