Thứ Bảy, 20 tháng 10, 2018

Tết Trùng Cửu 9-9 âm lịch




Tết Trùng cửu ở Trung Quốc

Tiếp nối chủ đề về những ngày lễ tết ở Trung Quốc, trong bài học ngày hôm nay mời bạn cùng Tiếng Trung Ánh Dương tìm hiểu về Tết Trùng Cửu của Trung Quốc và những từ vựng liên quan đến ngày lễ này nhé!


1. Nguồn gốc tết Trùng Cửu


Tết Trùng Cửu (重九节 / chóng jiǔ jié) hay còn gọi là Tết Trùng Dương (重阳节 / chóngyáng jié) là ngày lễ truyền thống của người dân Trung Quốc vào ngày mùng 9 tháng 9 âm lịch hàng năm. 

Cái tên “tết Trùng Dương” bắt nguồn từ “Kinh Dịch” của Trung Quốc. Trong “Kinh Dịch”, 6 được coi là số âm trong khi 9 được coi là số dương và là đỉnh cao nhất trong một vòng lặp, một chu kỳ. Ngày 9 tháng 9 là sự lặp lại của hai số 9, nên được gọi là “Trùng Cửu”, đồng thời cũng là hai số dương (số 9) kết hợp với nhau, nên còn được gọi là “Trùng Dương”. Còn trong quan niệm dân gian, “九九 / jiǔjiǔ” đồng âm với “久久 / jiǔjiǔ” (lâu dài, mãi mãi), hơn nữa số 9 còn là số lớn nhất trong các số, vì vậy “Trùng Cửu” còn mang ngụ ý sinh mệnh dài lâu, khỏe mạnh trường thọ.

2. Các hoạt động vào ngày tết Trùng Cửu


Trong quá trình tiếp diễn của lịch sử, tết Trùng Cửu không chỉ dung hòa nhiều yếu tố văn hóa dân gian mà còn kết hợp nhiều ý nghĩa văn hóa. Theo những tài liệu còn được bảo tồn đến ngày nay, từ thời Chiến Quốc người ta đã có phong tục leo núi và uống rượu hoa cúc vào tết Trùng Cửu. Các hoạt động vào ngày tết Trùng Cửu rất phong phú, thường bao gồm du lịch, leo núi thưởng ngoạn phong cảnh, ngắm hoa cúc, uống rượu hoa cúc,…

Người cổ đại thường có thói quen leo núi vào tết Trùng Cửu, vì vậy thời cổ đại còn gọi tết Trùng Cửu là “tết Đăng Cao”. Phong tục leo núi ngày Trùng Cửu bắt nguồn từ sự sùng bài đồi núi của người xưa
Mỗi năm vào ngày tết Trùng Cửu, các địa phương lại tổ chức hoạt động leo núi mùa thu cho người cao tuổi để trao đổi tình cảm, rèn luyện thân thể. Rất nhiều thế hệ trẻ của các gia đình cũng đưa cha mẹ, ông bà mình đi tham gia các hoạt động ở ngoại thành vào ngày này.

Mẫu câu tiếng Trung dùng để tạm biệt, đưa tiễn bạn bè, người thân đi xa

thượng lộ bình an trong tiếng Trung

Những câu chúc thượng lộ bình an trong tiếng Trung

Thượng lộ bình an tiếng Trung là 一路平安 Yīlù píng'ān, âm Hán Việt là nhất lộ bình an thường được sử dụng trong tình huống từ biệt với ý nghĩa là cả chặng đường bình an vô sự. Trong các mẫu câu đưa tiễn cũng có thể sử dụng 一帆顺风 Yī fān shùnfēng hoặc 一帆风顺Yīfānfēngshùn đều dịch là thuận buồm xuôi gió chúc người đi được thuận lợi, may mắn 

Cùng với “Xin chào” thì “Tạm biệt” cũng là câu nói được chúng ta sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Vậy bạn có biết trong tiếng Trung, có những mẫu câu nào dùng để tạm biệt hay dùng để đưa tiễn bạn bè, người thân trước một chuyến đi xa không? Hãy cùng Tiếng Trung Ánh Dương tìm hiểu những câu chào tạm biệt hay gửi gắm tình cảm, ý nghĩa của người chúc đối với người đi xa trong bài học ngày hôm nay nhé.

A. Mẫu câu đưa tiễn, chúc bạn bè đi xa, đi du học may mắn, bình an


1. 希望马上能再见到你!/xīwàng mǎshàng néng zàijiàn dào nǐ/: Ước gì có thể gặp lại cậu ngay lập tức!
2. 待会打电话给我!/dài huì dǎ diànhuà gěi wǒ/: Nhớ gọi điện cho tớ đấy nhé!
3. 祝你好运!/zhù nǐ hǎo yùn/: Chúc may mắn!
4. 希望我们以后还会再见面!/xīwàng wǒmen yǐhòu hái huì zài jiànmiàn/: Mong là sau này chúng ta vẫn có thể gặp lại nhau!
5. 我真的希望能跟你一道走。/wǒ zhēn de xīwàng néng gēn nǐ yìdào zǒu/: Tớ rất muốn có thể đi cùng cậu!
6. 有空给我打电话 /yǒu kòng gěi wǒ dǎ diànhuà/: Rảnh rỗi thì gọi điện cho tớ nhé!
7. 保持联系啊!/bǎochí liánxì a/: Nhớ giữ liên lạc đấy nhé!
8. 我会想你的!/wǒ huì xiǎng nǐ de/: Tớ sẽ nhớ cậu lắm đấy!
9. 别忘了写信 /bié wàngle xiě xìn/: Đừng quên viết thư về nhé!
10. 祝你成功,盼你早日凯旋! /zhù nǐ chénggōng, pàn nǐ zǎorì kǎixuán/: Chúc cậu thành công, chờ cậu sớm ngày chiến thắng trở về! 

Chửi thề trong tiếng Trung

chửi bậy trong tiếng Trung

Nói tục chửi bậy trong tiếng Trung

Bạn có biết những câu chửi bậy thường dùng trong tiếng Trung là gì không. Có thể bạn đã từng gặp ai đó nói cao ni ma (肏你妈 cào nǐ mā) hay tha ma tợ (他妈的 tā ma de) và băn khoăn không biết người đó muốn nói gì. Hôm nay Tiếng Trung Ánh Dương sẽ tổng hợp những câu nói tục, chửi bậy, chửi thề trong tiếng Trung để các bạn tham khảo. Hãy lưu ý hạn chế sử dụng các mẫu nói tục, chửi bậy trong tiếng Trung này nhé, chỉ nên hiểu và đề phòng bị chửi bậy mà không biết thôi :)


1. 你妈的 nǐ mā de (nỉ ma tợ): Nghĩa tương đương câu đm mày trong tiếng Việt. Đây là câu chửi nhằm tới đối tượng cụ thể, trong đó “你 nǐ” là mày.
2. 肏你妈 cào nǐ mā (trao nỉ ma): Nghĩa tương đương câu đmm trong tiếng Việt. trong đó “肏cào” có nghĩa là đ.m.
3. 他妈的 tā ma de (tha ma tợ): Đây là câu chửi sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Trung nghĩa là mẹ nó, con mẹ nó. Đây là một câu chử thề cửa miệng, không nhằm chửi bậy tới một ai cả.
4. 滚开: gǔnkāi (quẩn khai): cút mau, cút đi
5. 你去死吧: nǐ qù sǐ ba (nỉ truy sử pa): Mày đi chết đi
6. 神经病: shénjīngbìng (sấn chinh pinh): đồ thần kinh
7. 变态: biàntài (pen thai): biến thái
8. 你太卑鄙了: nǐ tài bēibǐ le (nỉ thai pây pỉ lơ): mày thật là bỉ ổi
9. 你疯了: nǐ fēng le (nỉ phâng lơ): mày điên rồi
10. 你这杂种! Nǐ zhè zázhǒng!  (nỉ chưa chá chủng): Đồ tạp chủng
11. 你是个废物/混球!  nǐ shì gè fèi wù / hún qiú ! (nỉ sư cưa phây u/ huấn chiếu): Mày là cái đồ cục c**t/ thằng khốn. Trong đó 废物 là đồ bỏ đi, 混球 là đốn mạt, vô lại…
12. 你不是东西: Nǐ bùshì dōngxī  (nỉ pú sư tung xi): Mày là đồ không ra gì. Trong đó 东西 nghĩa là đồ vật, nghĩa gốc câu này là mày không phải là đồ vật, nghe thì tưởng bình thường, nhưng lại là một câu chửi đấy bạn nhé.
13. 没长眼睛吗?: Méi zhǎng yǎnjīng ma?  (mấy cháng dẻn chinh ma?): mù ah/ không có mắt ah?
Câu này thường bị các ông tài xế chửi nếu chúng ta đi đường không để ý xe cộ. 长 là mọc lên, 眼睛 là mắt. Nghĩa gốc câu này là không mọc mắt à?
14. 你以为你是谁: Nǐ yǐwéi nǐ shì shéi?  (ní ỷ uấy nỉ sư suấy?): Mày nghĩ mày là ai chứ?
15. 我不愿再见到你: Wǒ bù yuàn zàijiàn dào nǐ!  (ủa pú doen chai chen tao nỉ): Tao không muốn nhìn thấy mày nữa
16. 少来这一套: shǎo lái zhè yí tào (sảo lái chưa ý thao):  Đừng giở trò nữa
17. 从我面前消失: cóng wǒ miàn qián xiāo shī ! (chúng ủa men chén xeo sư): Biến khỏi mắt tao ngay
18. 哪儿凉快哪儿歇着去吧: nǎ ér liáng kuài nǎ ér xiē zhe qù ba  (nả léng khoai nả xia chơ truy pa): Cút đi cho khuất mắt tao
19. 你气死我了. : nǐ qì sǐ wǒ le  (nỉ tri sứ ủa lơ): Mày làm tao điên tiết rồi đấy nhé, mày làm tao tức chế đi được