Thứ Năm, 22 tháng 2, 2018

Chữ Lộc trong tiếng Trung Quốc

Chữ Lộc 禄 (lù) trong tiếng Trung

Chữ Lộc tiếng Trung là một chữ được nhiều người chọn trong tục xin chữ đầu năm mới với mong muốn có một năm thuận lợi, nhiều tài lộc đến nhà. Nguồn gốc và ý nghĩa của chữ Lộc trong tiếng Trung như thế nào, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chữ Lộc trong tiếng Hán nhé.


A. Kết cấu và ý nghĩa văn hóa của chữ Lộc 禄


Chữ lộc tiếng Trung Quốc

Chữ 禄 /lù/: lộc gồm 12 nét, có kết cấu trái phải, gồm bộ Thị 礻ở bên trái và chữ Lục 录 ở bên phải. Chữ 禄 là một chữ hình thanh. Những chữ có chứa bộ 礻thường là những chữ có liên quan đến chúc phúc, lễ bái thờ cúng tế tự hoặc thần tiên. Có thể giải thích là người xưa quan niệm lộc là do trời ban nên có bộ 礻, còn chữ 录 (/lù/: thu âm; ghi chép) ở đây đóng vai trò biểu âm, nó tạo âm “lu” cho chữ Lộc). Chữ 禄 có nghĩa gốc là phúc khí, tốt lành, bổng lộc. Người xưa coi việc có thể hưởng bổng lộc triều đình là nguyện vọng chính của mình, đồng thời quan lộc cũng là một loại đại diện cho sự vinh dự. Văn hóa “Lộc” vẫn còn truyền đến đời nay và ý nghĩa của nó ngày càng được mở rộng hơn, không chỉ đại diện cho quan lộc và còn đại diện cho của cải và địa vị. Nếu như muốn cầu thăng quan tiến chức thì thường sẽ bày tranh con gà trống và hươu nai (hai con này cùng xuất hiện trong tranh).
 
“Lộc” thường đi kèm với cụm “Phúc Lộc Thọ” 福禄寿 /fú lù shòu/, là thuật ngữ được sử dụng trong văn hóa Trung Hoa và những nền văn hóa chịu ảnh hưởng từ nó, để nói về ba điều cơ bản của một cuộc sống tốt đẹp là: những điều lành (Phúc), sự thịnh vượng (Lộc), và tuổi thọ (Thọ). Mỗi điều tượng trưng cho một vị thần, ba vị này thường gọi chung là ba ông Phúc-Lộc-Thọ hay Tam Đa. Ông Lộc hay Thần Tài tượng trưng cho sự giàu có, thịnh vượng. Theo truyền thuyết, Ông Lộc được sinh tại Giang Tây, sống trong thời Thục Hán của Trung Quốc, ông còn là một quan lớn của triều đình, có nhiều tiền của. Ông thường mặc áo màu xanh lục vì trong tiếng Hoa, "lộc" phát âm gần với lục", tay cầm "cái như ý" hoặc thường có một con hươu đứng bên cạnh (hươu 鹿 /lù/ cũng được phát âm giống "lộc").

Cách ghép câu tiếng Trung Quốc



Cách ghép câu tiếng Trung Quốc

Cách ghép câu trong tiếng Trung như thế nào. Bạn đã nắm được cách ghép câu trong tiếng Trung giao tiếp chưa. Bài viết hôm nay sẽ hướng dẫn bạn những nguyên tắc quan trọng trong cách ghép câu tiếng Trung nhé. 


A, Cấu trúc từ và câu tiếng Trung


Tiếng Trung và tiếng Việt đều thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập vì thế chúng mang đặc điểm của loại hình ngôn ngữ này. Ở ngôn ngữ đơn lập, xét về mặt hình thái từ: Từ không biến đổi hình thái. Ở các loại hình ngôn ngữ khác, từ có sự biến đổi hình thái. Ví dụ như trong tiếng Anh “I like her” và “she likes me”, như các bạn đã thấy động từ “like” đã có sự biến đổi khi ta thay đổi ngôi. Và trong tiếng Anh động từ ở các thì khác nhau sẽ được chia khác nhau, ví dụ like-> liked, còn trong tiếng Việt và tiếng Trung khi bạn muốn biểu đạt một hành động đã xảy ra trong quá khứ thì động từ vẫn giữ nguyên thể và chỉ thêm các hư từ để biểu đạt thì quá khứ, vì dụ như “đã, từng” (tiếng Việt) hoặc thêm chữ 了 vào sau động từ hoặc ở cuối câu  (tiếng Trung).
Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp được thể hiện bằng các phương tiện ngoài từ: trật tự từ, hư từ, ngữ điệu.
Kết cấu của câu tiếng Trung giống với tiếng Việt, đều là kết cấu S (chủ ngữ)  V (vị ngữ) O (tân ngữ), khác với các ngôn ngữ khác như tiếng Hàn là kết cấu S O V.
VD:         (tiếng Trung)
        
       Tôi    ăn  cơm  (tiếng Việt)
Tuy có kết cấu giống nhau nhưng cách ghép câu trong tiếng Trung và tiếng Việt vẫn có sự khác biệt:

B, Nguyên tắc ghép câu trong tiếng Trung và so sánh với tiếng Việt


1, Định ngữ

Thứ tự sắp xếp cụm danh từ ngược nhau
Cụm danh từ trong tiếng Việt thì trung tâm ngữ sẽ đứng trước, định ngữ đứng sau, ví dụ “Mẹ của tôi” (mẹ là trung tâm ngữ, tôi là định ngữ) nhưng trong tiếng Trung lại hoàn toàn ngược lại, định ngữ đứng trước, trung tâm ngữ đứng sau), ví dụ “我的妈吗” (我 là định ngữ, 妈妈 là trung tâm ngữ). Một ví dụ khác, nếu trong tiếng Việt là “một cô gái xinh đẹp” thì trong tiếng Trung lại là “一个漂亮的女孩”.

Ngoài ra trong kết cấu cụm danh từ, thứ tự sắp xếp của tiếng Việt là: Số+lượng từ+trung tâm ngữ+tính từ. Ví dụ:
Một       con               mèo                con  
(Số)     (lượng từ)    (trung tâm ngữ)   (tính từ)

Trong tiếng Trung thứ tự sắp xếp lại là : Số+lượng từ+tính từ+trung tâm ngữ. Ví dụ:
(一)        (只)           (小)           (猫)       (Một con mèo con)
(Số)    (lượng từ)   (tính từ)    (trung tâm ngữ)

2, Trạng ngữ


a) trạng ngữ chỉ thời gian

Vị trí của trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt khá linh hoạt, có thể đặt đầu câu hoặc cuối câu, ví dụ:
“Ngày mai tôi đi học” hoặc cũng có thể nói “tôi đi học ngày mai” hoặc “tôi ngày mai đi học”

Nhưng trong tiếng Trung, trạng ngữ chỉ thời gian chỉ có thể đặt ở đầu câu hoặc sau chủ ngữ, ví dụ:
“明天我上课” hoặc “我明天上课” chứ không thể nói “我上课明天” được
Có thể nói “今天我在家休息” (Hôm nay tôi ở nhà nghỉ ngơi) hoặc “我今天在家休息” chứ không thể nói “我在家休息今天” được.

- Về trạng ngữ chỉ mốc thời gian, người Việt chúng ta thường đọc từ ngày rồi đến tháng rồi mới tới năm ( từ nhỏ đến lớn) nhưng người Trung Quốc và một số nước khác lại ngược lại, họ đọc năm trước, rồi đến tháng rồi mới tới ngày(từ lớn đến nhỏ)
Ví dụ:
ngày 12 tháng 2 năm 2018 (tiếng Việt)
2018年2月12日 (tiếng Trung)

Thứ Tư, 21 tháng 2, 2018

Cách ghép các bộ trong tiếng Trung Quốc

Cách ghép các bộ trong tiếng Trung


Cách ghép các bộ trong tiếng Trung

Bạn đang băn khoăn các chữ Hán được tạo ra từ đâu? Cách ghép các bộ trong tiếng Trung như thế nào? Làm sao để nhớ được những chữ Hán "loằng ngoằng" ấy? Hôm nay Tiếng Trung Ánh Dương sẽ cùng giải đáp thắc mắc này giúp bạn qua bài viết cách ghép các bộ trong tiếng Trung nhé.

Xem thêm:

Chữ Hán được tạo thành từ 6 phép ghép chữ cơ bản, còn gọi là Lục Thư, bao gồm: tượng hình, chỉ sự, hội ý, chuyển chú, giả tá, hài thanh (hình thanh). Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hai loại khá phổ biến đó là Hình thanh và Hội ý nhé!

A, Chữ hình thanh trong ghép chữ tiếng Trung


Chữ hình thanh là chữ được tạo thành từ hai bộ phận: bộ phận biểu âm và bộ bộ phận biểu nghĩa. Vị trí của hai bộ phận này không cố định, có thể phân thành 6 loại chính sau:

1, Nghĩa bên trái, âm bên phải:

Chữ 妈  /Mā /: mẹ =女+马  / mǎ /, Chữ 妈 được tạo nên từ bộ Nữ ở bên trái (đề chỉ nghĩa, vì mẹ là nữ giới nên có bộ nữ) và chữ Mã ở bên phải (chữ Mã ở đây đóng vai trò biểu âm , nó tạo nên âm “ma” cho chữ 妈)
Chữ 钢 /gāng /: thép = 钅+ 冈 / gāng /, chữ 钢 được tạo nên từ bộ Kim bên trái (để chỉ nghĩa, các vật kim loại như gang thép đồng, .. thường có bộ này) và chữ Cương ở bên phải ( để biểu âm, nó tạo nên âm “gang” cho chữ 钢)

2, Nghĩa bên phải, âm bên trái

Chữ 期 / qī /: kì= 其 / qí  /+月, chữ 期 được tạo nên từ chữ 其 ở bên trái (tạo nên âm “qi”) và bộ Nguyệt ở bên phải biểu thị ý nghĩa trăng mọc theo từng chu kì một tháng 1 lần.
Chữ 战 / zhàn /: chiến = 占 /zhān /+ 戈 /gē / , chữ 战 được tạo nên từ chữ 占 ở bên trái ( tạo nên âm “zhan” cho chữ 战) và bộ Qua 戈 /gē / (chỉ giáo gươm mác, vũ khí ... liên quan tới chiến tranh)

3, Trên hình dưới thanh

Chữ 芳 /fāng /: Phương ( cỏ thơm) = 艹 + 方 /fāng /, chữ 芳 được tạo nên bởi bộ Thảo Đầu ở bên trên  biểu thị nghĩa cây cỏ. Bộ 方 /fāng / lấy âm đọc
Chữ 竿 / gān /: gậy tre, sào tre = ⺮+ 干 /gān /, chữ 竿 được tạo nên bởi bộ Trúc ở bên trên 
Chữ 宇 /yǔ /: Vũ = 宀+ 于 / yú /, chữ 宇 được tạo nên bởi bộ Miên ở bên trên và chữ 于 / yú / ở bên dưới ( tạo nên âm “yu” cho chữ 宇)
Chữ 爸 /Bà / : bố= 父+ 巴 /bā /, chữ 爸 được tạo nên từ bộ Phụ ở bên trên ( để chỉ nghĩa là cha) và chữ Ba ở bên dưới (đóng vai trò biểu âm, nó tạo nên âm “ ba” cho chữ 爸)

4, Dưới hình trên thanh

Chữ 勇 /yǒng /: dũng = 甬 / yǒng /+ 力, chữ 勇 được tạo nên bởi chữ 甬 / yǒng / ở bên trên ( tạo nên âm “yong” cho chữ 勇) và bộ lực 力 biểu thị có lực, dũng khí.
Chữ 型 /xíng /:hình, mô hình = 刑 / xíng / + 土, chữ 型 được tạo nên bởi chữ 刑 / xíng / ở bên trên ( tạo nên âm “xing” cho chữ 型) và bộ Thổ ở bên dưới

5, Ngoài hình trong thanh

Chữ 固 / gù /: Cố = 囗+ 古 / gǔ /, chữ 固 được tạo nên bởi bộ Vi bao bên ngoài và chữ 古 / gǔ /: Cổ ở bên trong ( tạo nên âm ”gu” cho chữ 固) 
Chữ 阁 /gé /: Các = 门+ 各 / gè /, chữ 阁 được tạo nên bởi bộ Môn bao bên ngoài và chữ 各 / gè / ở bên trong ( tạo nên âm ”ge” cho chữ 阁)

6, Trong hình ngoài thanh

Chữ 问 / wèn /: hỏi = 门 / mén / +口, chữ 问 được tạo nên bởi chữ 门 / mén /bao bên ngoài và bộ Khẩu ở bên trong ( tạo nên âm “en” cho chữ 问), bên trong bộ khẩu 口 biểu thị liên quan tới hoạt động nói.
Chữ 闻 / wén /: ngửi, nghe ngóng = 门 / mén / + 耳, Chữ 闻 được tạo nên bởi chữ 门 / mén / bao bên ngoài và bộ Nhĩ ở bên trong (tạo nên âm “en” cho chữ 闻), bộ nhĩ 耳 biểu thị ý nghĩa liên quan tới nghe ngóng.

Chú thích:
- Các chữ hoặc bộ thủ thường làm âm đọc: 马, 人, 主, 丁, 巴, 占, 及, 可, ....
- Các bộ thường làm biểu nghĩa: 艹, ⺮, 宀, 囗, 氵, 亻, 攵, 忄, 纟, …


Thứ Ba, 20 tháng 2, 2018

Cách dùng chữ 好 hǎo trong tiếng Trung

Chữ 好 có nghĩa là tốt đẹp, nhưng ngoài cách dùng như một tính từ bình thường ra thì nó còn được dùng như thế nào nữa, mời các bạn cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay nhé
Cách dùng chữ 好 hǎo

Cách dùng chữ 好 hǎo trong tiếng Trung

Chào các bạn hôm nay Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu đến các bạn nghĩa và các cách sử dụng của chữ 好, một chữ vô cùng phổ biến và quan trọng trong tiếng Trung cơ bản. Chữ 好 có nghĩa là tốt đẹp, nhưng ngoài cách dùng như một tính từ bình thường ra thì nó còn được dùng như thế nào nữa, chúng ta cùng tìm hiểu xem nhé!


1, Chỉ người hoặc vật, sự việc có nhiều ưu điểm, tốt đẹp,  khiến người khác hài lòng, trái nghĩa với từ 坏 / huài /: xấu xa


Ví dụ: 好人 / hǎo rén /: người tốt, 好朋友 / hǎo péngyou /: bạn tốt, 好书 / hǎo shū /: sách hay, 好孩子 / hǎo háizi /: đứa trẻ ngoan, đứa trẻ tốt, 好姑娘 / hǎo gūniang /: cô gái tốt, 好文章 / hǎo wén zhāng /: bài văn tốt, 好事情 / hǎo shìqíng /: chuyện tốt, việc tốt, . . .  

2, 好+ động từ: biểu thị sự thoải mái hài lòng

 
好看 / hǎo kàn /: đẹp, 好吃 / hǎo chī /: ăn ngon, 好听 / hǎo tīng /: (giọng hát, giọng nói, âm thanh) hay, dễ nghe, 好睡 / hǎo shuì /: ngủ ngon, ngủ tốt, 好喝 / hǎo hē /: uống ngon, . . . 

3, Làm bổ ngữ kết quả, biểu thị sự việc đã hoàn thành, đã hoàn thiện


Ví dụ:
- 作业写好了 / zuò yè xiě hǎo le /: làm xong bài tập rồi
- 衣服洗好了 / yīfu xǐ hǎo le /: quần áo giặt xong rồi
- 饭做好了 / fàn zuò hǎo le /: cơm nấu xong rồi
- 机票买好了 / jīpiào mǎi hǎo le /: vé máy bay mua xong rồi
- 准备好了 /  zhǔn bèi hǎo le /: chuẩn bị xong rồi, sẵn sàng rồi.
好了八点见面, 你看现在几点了?
 /shuō hǎo le bā diǎn jiànmiàn, nǐ kàn xiànzài jǐ diǎn le /
Đã nói là 8 giờ gặp, cậu nhìn bây giờ là mấy giờ rồi?

- 做好你的事, 别多管闲事. 
 /zuò hǎo nǐ de shì, bié duō guǎn xián shì  /
Làm tốt việc của cậu đi, đừng có lo chuyện bao đồng.

- 要是拿好哦, 别丢掉了. 
 /yàoshi ná hǎo ó, bié diū diào le /
Chìa khóa cầm cẩn thận đấy, đừng để bị rơi. 

- 你坐好, 我开得很快的哦. 
 /nǐ zuò hǎo, wǒ kāi dé hěn kuài de ó  /
Cậu ngồi cho chắc, tớ lái xe nhanh lắm đấy. 

- 你给我听好了, 我再也不想见到你了. 
 /nǐ gěi wǒ tīng hǎo le, wǒ zài yě bù xiǎng jiàn dào nǐ le /
Cậu nghe kĩ cho tôi, tôi không muốn gặp lại cậu một lần nào nữa đâu. 

4, Biểu thị dễ dàng làm một việc gì đó

Ví dụ:
- 好学 / hǎo xué /:dễ học
汉语真的一点都不好学 / hàn yǔ zhēn de yī diǎn dōu bù hǎo xué  /: tiếng Trung thật sự không dễ học một chút nào.
 - 好办 / hǎo bàn /:dễ làm
 这个不好办呀 / zhè gè bù hǎo bàn yā  /: cái này không dễ làm nha!
 
- 好用 / hǎo yòng /:dễ dùng
 这台电脑不好用 /zhè tái diàn nǎo bù hǎo yòng /: cái máy tính này không dễ dùng. 
 
- 好说 / hǎo shuō /:dễ nói
 这件事现在还不好说! /zhè jiàn shì xiànzài hái bù hǎo shuō ne /: việc này bây giờ vẫn còn khó nói lắm! 
 
- 好走 / hǎo zǒu /:Dễ đi 
朋友多了路好走 /péngyou duō liǎo lù hǎo zǒu /: nhiều bạn thì đường dễ đi 
成功的路不好走   /   chéng gōng de lù bù hǎo zǒu  /: con đường thành công không dễ đi.
- 好商量 / hǎo shāngliang /: dễ thương lượng
这个好商量嘛! /zhè gè hǎo shāngliag ma /: cái này dễ thương lượng mà!


Thứ Hai, 19 tháng 2, 2018

Mật ngữ 12 chòm sao bằng tiếng Trung

Khám phá mật ngữ 12 chòm sao bằng tiếng Trung


Chào các bạn, hôm nay Tiếng Trung Ánh Dương xin được giới thiệu đến các bạn một chủ đề vô cùng thú vị, đó là Khám phá mật ngữ 12 chòm sao bằng tiếng Trung. Trong chủ đề ngày hôm nay thì mình sẽ giới thiệu đến các bạn các từ vựng về đặc điểm tính cách cũng như sở thích của các cung hoàng đạo bằng tiếng Trung. Các bạn thử so sánh xem có giống với đặc điểm tính cách của mình không nhé. Chúng ta bắt đầu cùng nhau tìm hiểu nào!

1, Cung Bạch Dương (21/3 – 19/4) : 白羊座 / bái yáng zuò/

 

Cung Bạch Dương

Những đặc điểm tính cách và sở thích của người mang cung Bạch Dương

Ưu điểm của cung Bạch Dương: 
不喜欢受到外界的压抑: /bù xǐ huān shòu dào wài jiè de yā yì/: không thích chịu sự đè nén từ bên goài 
有冒险精神: /yǒu màoxiǎn jīngshén/: có tinh thần mạo hiểm
勇于尝试: /yǒng yú cháng shì/: dũng cảm thử nghiệm
一旦确定目标就会全力以赴: /yí dàn quèdìng mùbiāo jiù huì quán lì yǐ fù /: một khi đã xác định mục tiêu thì sẽ dốc hết sức 
精力旺盛: /jīng lì wàng shèng/: tinh lực dồi dào

Nhược điểm cung Bạch Dương: 
缺乏耐性: /quē fá nài xìng/: thiếu kiên nhẫn
暴躁: /bào zào/: nóng nảy, hấp tấp, bộp chộp
冲动: /chōng dòng/: nông nổi, xốc nổi
自私: /zì sī/: ích kỉ
自我为中心: /zì wǒ wéi zhōng xīn/: tự cho mình là trung tâm
好斗: /hào dòu /: hiếu chiến 
粗枝大叶而不细心: /cū zhī dà yè ér bù xì xīn/: cẩu thả, không cẩn thận kĩ lưỡng

Sở thích cung Bạch Dương: 
深爱自由: /shēn ài zì yóu/: rất yêu thích tự do
喜欢战争游戏: /xǐ huān zhàn zhēng yóu xì /: thích các trò chơi chiến đấu 

2, Cung Kim Ngưu (20/4 – 20/5): 金牛座 / jīnniúzuò/


cung kim ngưu

Những đặc điểm tính cách và sở thích của người có cung Kim Ngưu

Ưu điểm của cung Kim Ngưu: 
有主见: /yǒu zhǔ jiàn/: có chủ kiến
意志坚定: /yì zhì jiān dìng/: ý chí kiên định
热情: /rè qíng /: nhiệt tình
友善: /yǒu shàn/: thân thiện
有耐心和责任感: /yǒu nài xīn hé zé rèn gǎn/: có sự kiên nhẫn và tinh thần trách nhiệm
可以信赖: /kě yǐ xìn lài/: có thể tin tưởng dựa dẫm
实际: /shí jì/: thực tế
可靠: /kě kào/: đáng tin cậy
具有商业头脑和牢靠的价值观: /jù yǒu shāng yè tóu nǎo hé láo kào de jià zhí guān /: có óc kinh doanh và quan niệm giá trị vững vàng

Nhược điểm của cung Kim Ngưu: 
贪婪: /tān lán/: tham lam
顽固: /wán gù/: ngoan cố
嫉妒心重: /jī dù xīn zhòng/: lòng đố kị sâu sắc
占有欲强: /zhān yǒu yù qiáng/: tính chiếm hữu cao
懒惰: /lǎn duò/: lười
古板: /gǔ bǎn/: cứng nhắc, bảo thủ
缺乏应变力: /quē fá yīng biàn lì/: thiếu năng lực ứng biến
自我放纵: /zì wǒ fàng zòng/: buông thả bản thân
易怒: /yì nù/: dễ cáu giận

Sở thích cung Kim Ngưu: 
喜欢美食和精致昂贵的奢侈品: /xǐ huān měi shí hé jīng zhì áng guì de shēchǐ pǐn/: thích đồ ăn ngon và hàng xa xỉ,  tinh xảo đắt tiền


3, Cung Song Tử (21/5 – 24/6): 双子座 / shuāngzǐzuò/


cung song tử
 
Những đặc điểm tính cách và sở thích của người mang cung Song Tử

Ưu điểm của cung Song Tử: 
适应力强: /shì yīng lì qiáng/: năng lực thích nghi mạnh
机智: /jī zhì/: cơ trí, lanh trí
敏捷: /mǐn jié/: nhanh nhẹn, nhạy bén
主动: /zhǔ dòng/: chủ động
活泼而健谈: /huópo ér jiàn tán/: hoạt bát mà dẻo miệng khéo ăn nói
聪慧且多才多艺: /cōng huì qiě duō cái duō yì/: thông minh lại đa tài đa nghệ

Nhược điểm của cung Song Tử: 
怀疑心重;/huái yí xīn zhòng/ ;  hay có tính hoài nghi
善变: /shàn biàn/: dễ thay đổi
缺乏耐性: /quē fá nài xìng/: thiếu kiên nhẫn
狡猾: /jiǎo huá/: giảo hoạt 
不安份: /bù ān fèn/: không an phận

Sở thích của cung Song Tử: 
喜欢忙碌和变化: /xǐ huān máng lù hé biàn huà/: thích bận bịu và thay đổi
爱赶潮流: /ài gǎn cháo liú /: thích chạy theo mốt, trào lưu
闲聊: /xián liáo/: tán chuyện
说笑话: /shuō xiào huà/: kể chuyện hài

4, Cung Cự Giải (24/6 – 22/7): 巨蟹座 /jù xiè zuò/


cung cự giải

Những đặc điểm tính cách và sở thích của người mang cung Cự Giải

Ưu điểm của cung Cự Giải: 
善良: /shàn liáng/: lương thiện, hiền lành
热心: /rè xīn/: nhiệt tình
敏感: /mǐn gǎn/: nhạy cảm
富有同情心: /fù yǒu tóng qíng xīn/: giàu lòng đồng cảm, thương cảm
长于记忆: /cháng yú jì yì/: nhớ giỏi
脑筋敏锐: /nǎo jīn mǐn ruì/: đầu óc nhạy bén
领悟力好: /lǐng wù lì hǎo/: khả năng lĩnh ngộ tốt
适应力佳: /shì yīng lì jiā/: khả năng thích ứng tốt
有高度的想像力: /yǒu gāo dù de xiǎng xiàng lì/: có trí tưởng tượng cao
谨慎: /jǐn shèn/: cẩn thận
节俭: /jié jiǎn/: tiết kiệm 
有坚强意志力和耐力: /yǒu jiān qiáng yì zhì lì hé nài lì/: có ý trí kiên cường và sự nhẫn nại
忠于爱情: /zhōng yú ài qíng/: chung thủy trong tình yêu
重视家庭的温暖与安定: /zhòngshì jiātíng de wēn nuǎn yǔ ān dìng/: coi trọng sự ấm áp và yên ổn của gia đình
擅理家务: /shàn lǐ jiā wù/: giỏi việc nhà

 Nhược điểm của cung Cự Giải: 
天性多疑: /tiān xìng duō yí/: đa nghi bẩm sinh
嫉妒心强: /jī dù xīn qiáng/: lòng đố kị cao
个性善变、不稳定: /gè xìng shàn biàn , bù wěn dìng/: tính cách dễ thay đổi, không ổn định
心胸狭窄: /xīn xiōng xiá zhǎi/: lòng dạ, chí khí, hoài bão nhỏ bé
贪吃: /tān chī/: tham ăn
Sở thích của cung Cự Giải: 
喜欢被奉承: /xǐ huān bèi fèng chéng/: thích được nịnh hót
吃东西: /chī dōngxi/: ăn

5, Cung Sư Tử (23/7 – 22/8): 狮子座 /Shīzǐzuò/


cung sư tử
 
Những đặc điểm tính cách và sở thích của người mang cung Sư Tử

Ưu điểm cung Sư Tử: 
热心: /rè xīn/: nhiệt tình
慷慨: /kāng kǎi/: khảng khái, hào hiệp, hào phóng
有领导能力: /yǒu lǐng dǎo néng lì/: có năng lực lãnh đạo
花钱大方: /huā qián dà fāng/: tiêu tiền hào phóng
思想开阔: /sī xiǎng kāi kuò/: tư tưởng phóng khoáng
具有创新的能力: /jù yǒu chuàng xīn de néng lì/: có năng lực sáng tạo
对戏剧和表演具有天份: /duì xì jù hé biǎo yǎn jù yǒu tiān fèn/: có thiên phú về kịch và biểu diễn 

Nhược điểm cung Sư Tử: 
主观意识太强: /zhǔ guān yìshi tài qiáng/: ý thức chủ quan quá mạnh
自以为是: /zì yǐ wéi shì/: tự cho là mình đúng
自视过高: /zì shì guò gāo/: tự đánh giá mình quá cao
势利: /shì lì/:  bợ đít, nịnh hót
权力欲过强: /quán lì yù guò qiáng/: ham muốn quyền lực quá mạnh mẽ
好管闲事: /hào guǎn xián shì/: hay lo việc đâu đâu

Sở thích cung Sư Tử: 
爱收集名牌的: /ài shōu jí míng pái de/: thích sưu tầm đồ hiệu
喜欢惹人生气: /xǐ huān rě rén shēng qì/: thích trọc tức người khác
喜欢听别人赞美: /xǐ huān tīng bié rén zàn měi/: thích nghe người khác khen 


6, Cung Xử Nữ (23/8 – 22/9): 处女座 / chǔnǚ zuò/


cung xử nữ

Những đặc điểm tính cách và sở thích của người mang cung Xử Nữ

Ưu điểm cung Xử Nữ: 
谦虚: /qiān xū/: khiêm tốn
处事小心: /chǔ shì xiǎo xīn/: hành sự cẩn thận
头脑清晰: /tóu nǎo qīng xī /: đầu óc tình táo
分析能力强: /fēn xī néng lì qiáng/: năng lực phân tích tốt
能明辨是非: /néng míng biàn shì fēi/: có thể phân biệt rõ thị phi

Nhược điểm cung Xử Nữ: 
喜欢鸡蛋里挑骨头: /xǐ huān jī dàn lǐ tiāo gǔ tóu/: thích bới móc, soi mói
要求太高: /yào qiú tài gāo/: yêu cầu quá cao
多愁善感: /duō chóu shàn gǎn/: Đa sầu đa cảm
小题大作: /xiǎo tí dà zuò/: chuyện bé xé ra to
古板: /gǔ bǎn/: cứng nhắc bảo thủ

Sở thích cung Xử Nữ: 
喜欢整洁: /xǐ huān zhěng jié/: thích gọn gàng sạch sẽ
爱读书: /ài dú shū /: thích đọc sách